liệt kê các kiến thức ngữ pháp lớp 7 từ unit 1 => unit 5
cảm ơm nhiều =))
Liệt kê các câu hỏi ngữ pháp từ unit 1 đến unit 7
càng nhiều càng tốt nhé
1. How much leisure time did people in the US have on an average day in 2012? (Người dân ở Mỹ có bao nhiêu thời gian thư giãn nghỉ ngơi trung bình mỗi ngày vào năm 2012?)
=> 5.1 hours
2. What did they do in their leisure time? (Họ làm gì trong thời gian rảnh?)
=> They do reading, socializing, communicating, sport exercises, using computer, relaxing and thinking, watching TV and other leisure activities.
3. What were the three most common activities? (Ba hoạt động phổ biến nhất là gì?)
=> Watching TV, socialising and communicating, using the computer.
2. Complete the table with information ... (Hoàn thành bảng sau với thông tin từ biểu đồ hình tròn ở trên.)
Tên hoạt độngĐộng từ
relaxing (thư giãn) | relax |
thingking (suy nghĩ) | think |
using (sử dụng) | use |
doing (làm) | do |
watching (xem) | watch |
reading (đọc) | read |
socialising (giao lưu) | socialise |
communicating (giao tiếp) |
communicat |
4. How much time do you spend ... (Mỗi ngày bạn dành bao nhiêu thời gian cho các hoạt động giải trí? Ba hoạt động giải trí nào bạn làm nhiêu nhât? Chia sẻ ý kiên của bạn với một bạn học.)
Gợi ý:
- I usually spend 2 hours a day doing leisure activities. I often listen to music, watch TV or play volleyball. I also like to travel with my family at the weekend and on summer vacation. If I had more money, I would go shopping regularly.
or - I usually spend 3 hours a day for leisure activities. I often watch TV, play badminton and read book most. I also play computer games, play piano, relax...
Pronunciation
5. Complete the words under the pictures ... (Hoàn thành những từ dưới những bức tranh với /br/ hoặc /pr/. Nghe để kiểm tra những câu trả lời của em và lặp lại.)
1. apricot (quả đào) | 2. bridge (cây cầu) |
3. bracelet (vòng đeo tay) | 4. bread (bánh mì) |
4. princes (công chúa) | 6. president (tổng thống) |
7. present (món quà) | 8. broccoli (bông cải xanh) |
Hãy viết 1 bài văn bằng tiếng Anh về chủ đề Unit 11 lớp 7 : Travelling in the future khoảng 300 từ .
Dạ cảm ơn nhiều
Refer:
I think in the future there will be many modern means of transport such as speed trains, trains, submarines, airplanes, space trains, unmanned vehicles..... But my favorite vehicle is the airplane because it is beautiful and environmentally friendly, especially when it gets too much traffic, it can fly to the sky so that we can move faster and without losing much time. We can also use it to tour the sky. It is the perfect combination between cars and planes. It has a drawback as it is very expensive so not many people use it. If I have a lot of money in the future, I'll buy one to take my family to the sky and more places in the world.
Refer:
I think in the future there will be many modern means of transportation such as bullet trains, trains, submarines, planes, spaceships, unmanned cars ..... But I like this plane because of it. Beautiful and environmentally friendly, especially when there is too much traffic going back and forth, it can fly into the sky so we can move faster and not lose much time. We can also use it to tour the sky. It is the perfect combination between car and plane. It has a downside as it is very expensive so not many people use it. If I have a lot of money in the future, I will buy one to take my family to the sky and many other parts of the world.
Hãy viết 1 bài văn bằng tiếng Anh về chủ đề Unit 8 lớp 7 : Festivals around the world khoảng 200 từ .
Dạ cảm ơn nhiều
Hãy viết 1 bài văn bằng tiếng Anh về chủ đề Unit 8 lớp 7 : Festivals around the World khoảng 200 từ .
Dạ cảm ơn nhiều
Em sinh ra và lớn lên tại quê lúa Thái Bình, mỗi năm có rất nhiều ngày hội, đặc biệt là các ngày hội ở tháng giêng, tháng ba ở khắp nơi. Tuy nhiên lễ hội mà em cảm thấy yêu thích và mong chờ nhất đó chính là lễ hội Trung thu hay còn gọi là Đêm hội trăng rằm.
Chắc hẳn các bạn ai cũng biết đến ngày hội này vì cả nước ở đâu cũng có ngày Tết Trung thu. Vào đúng ngày trăng tròn là ngày 15 tháng 8 âm lịch chính là Tết Trung thu. Ở quê em, học sinh từ mẫu giáo đến tiểu học sẽ được nghỉ học để vui chơi trong cả hai ngày 14 và 15. Ngày hội Trung thu quê em gồm có hai phần chính, thứ nhất là hội thi diễn văn nghệ và thứ hai là hội thi cắm trại.
Chiều ngày 14 các thôn trong xã sẽ cắm trại và làm đèn ông sao trên sân vận động ủy ban xã. Trại của thôn nào cũng đẹp, đầy cờ hoa và đèn sáng nhấp nháy, không thể thiếu ảnh Bác Hồ, cờ Tổ quốc và mâm ngũ quả. Buổi tối ở khu cắm trại mọi người vui chơi rất đông, già trẻ, gái trai đều cùng nhau đến xem hội. Tiết mục đồng diễn và diễn văn nghệ được mọi người mong chờ nhất, các anh chị đồng diễn rất đều và đẹp, các em nhỏ múa rất tự tin lại rất dẻo.
Mỗi một tiết mục kết thúc là lại rầm rầm tiếng vỗ tay, reo hò cổ vũ, thực sự rất náo nhiệt. Xung quanh khu biểu diễn và cắm trại là những gian hàng bán đồ ăn nhanh, bán đồ chơi và các trò chơi giải trí rất hấp dẫn và thu hút nhiều người đi chơi hội. Mặc dù chỉ diễn ra trong ít ngày nhưng đối với em, Trung thu là một ngày hội đoàn kết của toàn dân tộc, rất đặc biệt và ý nghĩa.
Ghi tất cả ngữ pháp Unit 1 + Unit 2 lớp 7.
Giúp mk nha
tick mk voi
A. Indefinite quantifiers - Từ chỉ số lượng bất định: Many, much, a lot of, lots of, plenty of
1/ Many - Much (nhiều): được dùng ở câu phủ định và nghi vấn.
* Many: đứng trước danh từ đếm được, số nhiều.
Ex: Hoa doesn't have many friends in Ha Noi.
Do you have many English books?
* Much: đứng trước danh từ không đếm được.
Ex: We don't have much time to waste.
Do you spend much inonev on clothes?
2/ A lot of - lots of - plenty of (nhiều): dùng trong câu xác định với cả danh từ đếm được và không đếm được.
Ex: We need a lot of/ lots of/ plenty of pens and pencils.
B. Minor structures showing affirmative Agreements with Too and So.(Cấu trúc diễn tả sự đồng ý khắng định với Too và So)
Too và So (cũng vậy, cũng thể) được dùng để diễn tả sự đồng ý của người nói để đáp lại một câu lời nói xác định (affirmative statement), cấu trúc câu với Too và So sẽ dựa vào câu lời nói.
1. Nếu câu lời nói có trợ động từ hay động từ Be, ta dùng lại trợ động từ hay động từ Be đó trong cấu trúc câu với Too và So. Too sẽ đứng ở cuối câu. So đứng ở đầu câu với sự đảo ngữ giữa chủ ngữ và động từ.
Tan can swim fast. Minh can, too./ So can Minh.
(Tan có thể bơi nhanh. Mình cũng vậy)
2. Nếu câu trả lời có động từ thường, ta sẽ dùng trợ động từ do/ does/ did tương ứng trong cấu trúc với too/ so.
Ex: Lan goes to the school library every week. I do, too./ So do I.
(Lan đi thư viện trường mỗi tuần. Tôi cũng vậy)
They studied hard last year. We did, too. / So did we.
(Họ đã học chăm chỉ năm rồi. Chúng ta cũng vậy)
C. Question words (đại từ nghi vấn)
- Đại từ nghi vấn (Question words) là những từ được dùng để hỏi như: What (cái gì), where (ở đâu), when (khi nào), why (tại sao), who (ai), how (thế nào)
- Đại từ nghi vấn luôn đặt ở đầu câu hỏi.
1. Cấu trúc câu
- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò chủ ngữ của câu, ta có cấu trúc sau:
Question word + verb + object?
Ví dụ:
Which is better? (Loại nào thì tốt hơn?)
- Khi đại từ nghi vấn đóng vai trò tân ngữ hay trạng từ, ta có cấu trúc sau:
Question word + Auxiliary + subject + verb + (object)?
Ví dụ:
Where did he meet her? (Anh ta gặp cô ta ở đâu?)
When did he come here? (Anh ta đã đến đây khi nào?)
2. Áp dụng
+ What (gì, cái gì): được dùng để hỏi về sự vật, sự việc
Ví dụ: What is your family name? (Họ của bạn là gì?)
+ Where (ở đâu, đâu): được dùng để hỏi về địa điểm, nơi chốn
Ví dụ: Where does he live? (Anh ấy sống ở đâu?)
+ When (khi nào, lúc nào): được dùng để hỏi về thời điểm, thời gian
Ví dụ: When do we have Geography? (Khi nào chúng ta có môn địa lý?)
+ Why (tại sao, vì sao): được dùng để hỏi lý do
Ví dụ: Why are you late? (Tại sao bạn đến muộn?)
+ Who (ai): được dùng để hỏi về người
Ví dụ: Who is the girl in red hat? (Cô gái đội mũ đỏ là ai thế?)
+ How (thế nào, bằng cách nào): được dùng để hỏi về trạng thái, hoàn cảnh hoặc cách thức
Ví dụ: How do you go to school? (Bạn đi học bằng phương tiện gì?)
Ordinal numbers: Số thứ tự.
Ngoài các số thứ tự hạng nhất/ thứ nhất: first, thứ nhì: second, thứ ba: third:các số thứ tự khác được tạo thành bằng cách thêm "th" vào số đếm (cardinal number)
Ex: four fourth (thứ tư), Six -> sixth (thứ sáu)
Notes:
a) Từ nine phải bỏ -e trước khi thêm '"-th": ninth (thứ chín)
b) Các số đếm tận cùng là -ve. ta đổi -ve thành f rồi mới thêm "-th".
Ex: twelve twelfth . Five -> fifth
c) Các số đếm chỉ chục (mươi) như: twenty (20). thirty (30) ... ta đổi -y thành i rồi thêm "-eth". đọc là: /30 /
Ex: twenty - twentieth
forty -> fortieth
Saying the Dates. (Nói nhật ký: Ngày tháng năm)
1/ Muốn nói nhật ký, ta dùng số thứ tự (ordinal numbers) theo 2 cách sau:
a) Tháng trước ngày sau.
Ex: January the first (Ngày 1 tháng giêng)
June the thirtieth (Ngày 30 tháng sáu)
May the fourteenth (Ngày 14 tháng năm)
b) Ngày trưóc tháng sau.
Ex: The first of January (Ngày 1 tháng giêng)
The thirtieth of June (Ngày 30 tháng sáu)
The fourteenth of May (Ngày 14 tháng năm)
2/ Cách nói năm:
Để nói năm ta nói từng đôi chữ sô:
816 = eight sixteen
502 = five oh two
1000 = one thousand
100! = ten oh one
1999 = nineteen ninety
2005 = twenty oh five
2032 = twenty thirty-two
Talking on the phone. (Nói chuyện qua điện thoại)
1/ Saving the telephone numbers. (Cách nói số điện thoại)
a) Số điện thoại thường được đọc từng chữ số (digit), số không (0) được đọc là "oh"
Ex: 8902431: eight - nine - oh - two - four - three - one.
b) Khi có 2 số liên tiếp giống nhau ta có thể đọc từng chữ số như bình thường hay dùng từ double / 'dAbl' / trước chữ số dó.
Ex: 8220551: eight - double two - oh - double five one.
2/ Khi yêu cầu được nói chuyện với ai, ta nói:
Ex: Hello. Could/ May I speak to (Mary/ Mr Brown ...). please?
3/ Đáp lại lời yêu cầu hay trả lời điện thoại khi có tiếng chuông reo, ta nói:
Ex: Hello. (Mary/Tom Brown ...) speaking.
4/ Hỏi tên người gọi:
Ex: Who's calling, please?
(What's) your name, please?
The simple future tense. (Thì tương lai đơn)
A. Form: (Dạng)
Thì tương lai đơn được tạo bởi động từ hình thái Will hoặc Shall với động từ chính ở dạng nguyên mẫu không có To (bare infinitive)
Shall dùng với chủ ngữ I/ We. Will dùng với các chủ ngữ còn lại.
Tuy nhiên, ngày nay Will được dùng cho tất cả các chủ ngữ, nhất là trong văn nói.
Ex: We shall go there. They will go with us.
(Chúng ta sẽ đi đến đó. Họ sẽ đi với chúng ta)
Dạng rút gọn:
I will/shall = I'll / ail / It will = It'll / itl/
You will = You'll
We will/ shall = We'll
He will = He'll
They will = They'll
She will = She'll
B. Use: (Cách dùng)
Thi tương lai đơn được dùng để diễn tả:
a. Sự việc xảy ra trong tương lai (không chắc chắn). Trong câu thường có từ chỉ thời gian: tomorrow (ngày mai), tonight (tối nay), next week/ month/ year... (tuần tới/ tháng tới/ năm tới ...>.
Ex: He'll go to England next year.
(Anh ấy sẽ đi Anh vào năm tới.)
b) Tiên đoán sự việc trong tương lai.
Ex: It will be sunny tomorrow. (Ngày mai trời có nắng.)
c) Ngoài cách dùng thông thường trên, will và shall còn được dùng:
(1) Will: diễn tả.
a/ Ouyết định lúc nói.
Ex: A: The telephone is ringing. (Điệu thoại reo kìa)
B: Ok. I'll answer it. (Được rồi đẽ tôi trả lời cho.)
b/ Lời hứa.
Ex: I'll buy you a bicycle for your birthday.
(Tôi sẽ mua cho bạn chiếc xe đạp vào ngày sinh nhật.)
c/ Lời mời hay yêu cầu ai làm gì với Will you ... ?
(Xin vui lòng mở giùm cưả sổ?)
d/ Môt dự định.
Ex: I'll buy that car = I intend to buy that car.
(Tôi sẽ mua chiếc xe đó.)
(2)Shall: Diễn tả.
a/ Lời đề nghị ai cùng làm với shall we ... ?
Ex: Shall we go to the cinema tonight?
(Tối nay chúng ta đi xem phim nhé ?)
b/ Lời đề nghị giúp ai với shall I ... ?
Ex: Shall I carry one of your bags?
(Để tối xách dùm bạn một cái túi nhé?)
The present simple
Đối với V...
(+) I/ you/ we/ they + V + O
She/ He/ It + Vs/es + O
(-) I/ You/We/They + don't + V + O
She/He/It + doesn't +V+ O
(?) Do/ Does + S+ V+ O?
Yes, S+ do/does
No, S+ don't/ doesn't
(W) Wh...+ do/does +S + V+O?
Đối với Tobe
(+) I am + N +O
You/ We/ They + are +Ns+O
He/ She/ It +is+ N+ O
(-) I am + not + N+ O
You/ we/ they + aren't+ Ns+ O
He/ She/ It + isn't +N+ O
(?) Am I + N+O?
+Yes, I am
+ No, I am not
Are you/ we/ they + Ns +O?
+Yes, you/we/ they are
+No, you/we/they aren't
Is she/ he/ it + N + O?
+Yes, she/ he/ it is
+No, she/ he/ it isn't
The continued present
(+) S + is/am/are + Ving
(-) S + is/am/are not + Ving
(?) Is/Am/ Are + S + Ving ?
Bạn nào có thể giúp tổng hợp lại kiến thức ngữ pháp anh văn lớp 8 chương trình mới
(Từ Unit 1:Leisure activities đến Unit 6: Folk tales)
Mik sắp thi rồi nên rất cần sự giúp đỡ của mọi người nha!
Phrasal Verbs xuất hiện ngay từ Unit 1 - English 9. Đây cũng là kiến thức quan trọng khi ôn thi vào 10. Để học phần kiến thức này, không có cách nào khác ngoài việc các em cần luyện tập nhiều và học thuộc nghĩa của chúng.
Các em làm bài sau nhé.
Mấy anh chị làm như flash, đàn em không theo kịp :]]]
Từ vựng Unit 7 lớp 5
Tiếng Anh | Phiên âm | Tiếng Việt |
skill | /skil/ | kĩ năng |
peak | /pi:k/ | nói |
listen | /lisn/ | nghe |
read | /ri:d/ | đọc |
write | /rait/ | viết |
vocabulary | /və'kæbjuləri/ | từ vựng |
grammar | /græmə/ | ngữ pháp |
phonetics | /fə'netiks/ | ngữ âm |
notebook | /noutbuk/ | quyển vở |
story | /stɔ:ri/ | truyện |
/imeil/ | thư điện tử | |
letter | /letə/ | thư (viết tay) |
newcomer | /nju:kʌmə/ | người mới |
learn | /lə:nt/ | học |
song | /sɔη/ | bài hát |
aloud | /ə'laud/ | to, lớn (về âm thanh) |
lesson | /lesn/ | bài học |
foreign | /fɔrin/ | nước ngoài, ngoại quốc |
language | /læηgwidʒ/ | ngôn ngữ |
French | /frent∫/ | tiếng Pháp |
favourite | /feivərit/ | ưa thích |
understand | /ʌndə'stud/ | hiểu |
communication | /kə,mju:ni'kei∫n/ | sự giao tiếp |
necessary | /nesisəri/ | cần thiết |
free time | /fri: taim/ | thời gian rảnh |
guess | /ges/ | đoán |
meaning | /mi:niη/ | ý nghĩa |
stick | /stick/ | gắn, dán |
practise | /præktis/ | Thực hành, luyện tập |
Làm Cả Bài Test For Unit 5 Hộ Mk Với Ở Quyển "Chinh Phục Ngữ Pháp Và Bài Tập Tiếng Anh Lớp 6"