Cho 19,5 gam kim loại R thuộc nhóm IA vào nước thu được dung dịch A và 5,6 lít khí hidro ở đktc.
a) Xác định kim loại R.
b) Trung hòa toàn bộ lượng dung dịch A bằng 500ml dung dịch axit clohidric. Tính nồng độ dung dịch axit cần dùng.
Hòa tan hoàn toàn 10 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước
thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ
mol/l của dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{5.6}{22.4}=0.25\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.25................0.25............0.25\)
\(M_A=\dfrac{10}{0.25}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(A:Ca\)
\(C_{M_{Ca\left(OH\right)_2}}=\dfrac{0.25}{0.5}=0.5\left(M\right)\)
Hòa tan 19,5 gam kim loại trong nhóm IA trong Vml dung dịch HCl 0,1M thu được 5,6 lít khí ( đktc). Xác định tên kim loại
A. K
B. Li
C. Na
D. Ca
Đáp án A
2R + 2HCl → 2RCl + H2
Ta có: nH2 = 0,25 mol => nR =0,25 .2 = 0,05 mol
=> MR=19,5/0,5 = 39
Vậy R là nguyên tố K
Hòa tan hoàn toàn 8 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước thu được dung dịch X và 4,48 lít khí (đktc).
a. Xác định tên kim loại A.
b. Tính nồng độ mol/l dung dịch X
a) \(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
0,2<--------------0,2<-----0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)\)
=> A là Ca (Canxi)
b) \(C_M=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)
Hòa tan hoàn toàn 2,3 gam một kim loại A nhóm IA vào 200ml nước thu được dung dịch X và 1,12 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l dung dịch X.
\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,1<------------0,1<--0,05
=> \(M_A=\dfrac{2,3}{0,1}=23\left(g/mol\right)\)
=> A là Na (Natri)
\(C_{M\left(ddNaOH\right)}=\dfrac{0,1}{0,2}=0,5M\)
Hòa tan hoàn toàn 7,8 gam một kim loại A nhóm (IA ) vào 200ml nước thu được dung dịch X và 2,24 lít khí (đktc).Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH: 2A + 2H2O --> 2AOH + H2
0,2<-------------0,2<----0,1
=> \(M_A=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(g/mol\right)\)
=> A là Kali (K)
nKOH = 0,2 (mol)
=> \(C_{M\left(X\right)}=\dfrac{0,2}{0,2}=1M\)
cho 3,45g một kim loại R thuộc nhóm IA hòa tan hoàn toàn vào 500ml nước được dung dịch A và 1,68l khí ở đktc
a.xách định tên kim loại R
b.tính nồng độ % và nồng độ và nồng đọ mol của dung dịch A biết khối lượng riêng của nước là 1g/ml và coi thể tích dung dịch A = thể tích của nước
HD:
R + H2O ---> ROH + 1/2H2
a) Số mol H2 = 1,68/22,4 = 0,075 mol = 1/2 số mol của R. Suy ra nguyên tử khối của R = 3,45/2.0,075 = 23 (Na).
b) Số mol NaOH = 0,075.2 = 0,15 mol.
Khối lượng dd sau phản ứng = 3,45 + 500 - 2.0,075 = 503.435 g
Suy ra C% = 0,15.40/503.435 = 1,19%; CM = 0,15/0,5 = 0,3 M.
Câu 1: Viết phương trình hóa học và cho biết hiện tượng xảy ra khi cho từ từ
dung dịch NaOH vào dung dịch FeCl3
Câu 2: Hòa tan hoàn toàn 10 gam một kim loại A nhóm IIA vào 500ml nước
thu được dung dịch X và 5,6 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ
mol/l của dung dịch X
Câu 1 :
- Xuất hiện kết tủa nâu đỏ
\(3NaOH+FeCl_3\rightarrow Fe\left(OH\right)_3+3NaCl\)
Hòa tan hoàn toàn 5,4 gam một kim loại A nhóm IIIA vào 500ml HCl vừa đủ thu được dung dịch X và 6,72 lít khí (đktc). Xác định tên kim loại A và nồng độ mol/l của dung dịch X.
2A+6HCl->2ACl3+3H2
0,2----0,6------------0,3 mol
n H2=\(\dfrac{6,72}{22,4}\)=0,3 mol
=>\(\dfrac{5,4}{A}\)=0,2
=>A=27 g\mol
=>A là nhôm (Al)
CMHCl=\(\dfrac{0,6}{0,5}\)=1,2M
\(5,4gA+500mlHCl->X:ACl3+6,72lH2\)
nH2 = 0,3 ( mol )
=> nAl = 2/3.nH2 = 0,2 ( mol )
( Cân bằng PTHH )
Ta có :
M = \(\dfrac{5,4}{0,2}=27\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
=> Đó là Al
Cho 7,8g 1 Kim loại R thuộc nhóm IA hoà tan vào nước được 500ml dung dịch A và 2,24 lít khí h2 (đktc) A) tính số mol H2 sinh ra B) xác định tên của nguyên tố R C) tính nồng độ mol/L của chất tan trong dung dịch A
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
b)
PTHH: 2R + 2H2O --> 2ROH + H2
_____0,2<--------------0,2<----0,1
=> \(M_R=\dfrac{7,8}{0,2}=39\left(K\right)\)
c)
\(C_{M\left(KOH\right)}=\dfrac{0,2}{0,5}=0,4M\)