Vạn Lý Trường Thành dài từ đâu tới đâu
1 . Công trình phòng ngự nổi tiếng được tiếp tục xây dựng dưới thời nhà Tần có tên gọi là :
a) Vạn Lý Trường Thành
b) Ngọ Môn
c) Tử Cấm Thành
d) Lũy Trường Dục
2. Các quốc gia cổ đại Hy Lạp và La Mã được hình thành ở đâu ?
a) Trên lưu vực các dòng sông lớn .
b) Ở vùng ven biển , trên các bán đảo và đảo .
c) Trên các đồng bằng
d) Trên các cao nguyên .
3 . Điều kiện tự nhiên của các quốc gia cổ đại Hy Lạp , La Mã tạo thuận lợi cho hoạt động kinh tế nào ?
a) Nông nghiệp
b) Thủ công nghiệp
c) Thủ công nghiệp và thương nghiệp .
d) Chăn nuôi gia súc .
vạn lý trường thành dài bao nhiêu km?
vạn lý trường thành dài bao nhiêu km?
Vạn lý trường thành được xây vào năm bao nhiêu?từ thời nào?
Tham khảo!
Vạn Lý Trường Thành ngày nay được xây ở thời nhà Minh, bắt đầu khoảng năm 1368 và kết thúc khoảng năm 1640. Ước tính có khoảng 25.000 tháp canh đã được xây dựng dọc theo bức tường. Trong một đoạn trong kinh Koran, các nhà địa lý Ả Rập cũng liên hệ Alexander đại đế với việc xây dựng tường thành.
Tham khảo
Vạn Lý Trường Thành ngày nay được xây ở thời nhà Minh, bắt đầu khoảng năm 1368 và kết thúc khoảng năm 1640. Ước tính có khoảng 25.000 tháp canh đã được xây dựng dọc theo bức tường. Trong một đoạn trong kinh Koran, các nhà địa lý Ả Rập cũng liên hệ Alexander đại đế với việc xây dựng tường thành.
Vạn lý trường thành là công trình kiến trúc có thể nhìn thấy từ trên mặt trăng.
A. Đúng
B. Sai.
Bài hát mái trường mến yêu có thể chia thành mấy đoạn ghi rõ các chia đoạn từ đâu đến đâu
Đoạn 1 : từ ơi hàng cây xanh thắm ..... thiết tha
Đoạn 2: khi bình minh .... dịu êm
Đoạn 3: Như thời gian ... sáng ngời
Đoạn 1 : từ ơi hàng cây xanh thắm ..... thiết tha
Đoạn 2: khi bình minh .... dịu êm
Đoạn 3: Như thời gian ... sáng ngời
kể các từ tiếng anh liên quan tới học tập (khoảng 50 từ thôi, ko dài đâu)
Bài làm
Prof là viết tắt của Professor – học hàm giáo sư
Assos. Prof là viết tắt của Asscociate Professor – học hàm phó giáo sư
PhD là viết tắt của Doctor of Physolophy – tiến sỹ
MA là viết tắt của Master of Arts – Thạc sỹ
BA là viết tắt của Bachelor of Arts – Cử nhân văn chương, xã hội
BS/BSc là viết tắt của Bachelor of Science – Cử nhân khoa học tự nhiên
art : | môn nghệ thuật |
history : | lịch sử |
literature : | văn học |
music : | âm nhạc |
biology : | sinh học |
chemistry : | hóa học |
physics : | vật lý |
geography : | địa lý |
maths (mathemas) : | toán học |
language (English, Mandarin, etc.) : | ngôn ngữ (Anh văn, Trung văn,…) |
PE (physical education) : | thể dục |
law | luật học |
philosophy | triết học |
theology | thần học |
engineering | kỹ thuật |
veterinary medicine | thú y học |
archaeology | khảo cổ học |
economics | kinh tế học |
media | truyền thông |
polis | chính trị học |
psychology | tâm lý học |
sociology | xã hội học |
accountancy | kế toán |
architecture | kiến trúc học |
design and technology | thiết kế và công nghệ |
# Chúc bạn học tốt #
1. ruler: thước kẻ
2. crayon: bút sáp màu
3. pencil: bút chì
4. calculator: máy tính
5. book: sách
6. do homework: làm bài tập về nhà
7. pencil sharpener: gọt bút chì
8. chalk: phấn
9. board: bảng
10. rubber: tẩy
.........
50. pen: bút mực
Rất tiếc nhưng tớ không nghĩ ra được nữa ! @@@
Bạn tham khảo một số từ nhé:
ĐỒ DÙNG HỌC TẬP:
1.ruler ( thước kẻ)
2.pen (bút mực)
3.crayon (bút sáp màu)
4.pencil (bút chì)
5.book (sách)
6.notebook ( vở)
7.pencil sharpener (gọt bút chì)
8.chalk (phấn)
9.board (bảng)
10.rubber/ eraser (tẩy)
11.water color (màu nước)
12.glue (keo dán)
13.drawing paper (giấy vẽ)
14.calculator (máy tính)
15.compass (com-pa)
16.gage (thước đo độ)
17.label book (nhãn vở)
18.coated paper (giấy bọc)
19.textbook (sách giáo khoa)
20.ink pot (hộp mực)
Việc làm liên quan đến học tập:
21.do homework (làm bài tập về nhà)
22.write essay (viết văn)
23.cipher (làm toán)
24.learn to read (tập đọc)
25.learn to write (tập viết)
Môn học:
26.psychology(tâm lí học)
27.philosophy (triết học)
28.jurisprudence (luật học(
29.Physical Education (thể dục)
30.Chemistry (Hoá học)
31.Science (khoa học)
32.Biology (sinh học)
33.Math(toán)
34.Literature(Ngữ văn)
35.Music(Âm nhạc)
36.Art (Mĩ thuật)
37.English (Tiếng Anh)
38.French (tiếng Pháp)
39.History ( Lịch sử)
40.Geography (Địa lí)
41.Civic Education (Giáo dục công dân)
43.Physics (Vật lí)
44.theology (luật dọc)
45.archeology( Khảo cổ học)
46.Technology (Công nghệ)
47.IT/ Information Technology (Tin học)
48.Economics (kinh tế học)
49.Polis(Chính trị học)
49.design and graphics (thiết kế và đồ hoạ)
50.natural and social(Tự nhiên và xã hội)
~~~~~~~~~~~~~~~CHÚC BẠN HỌC TỐT~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~
Lý Bí ra trận đánh từ đâu đến đâu ?
đoạn 2 của bài cô chấm từ đâu tới đâu
cậu phải nói rõ chứ! nếu không nói rõ sao bọn tớ hiểu
Từ Đôi mắt Chấm....đến.....hết năm này qua năm khác