Hỗn hợp x gồm 0.5 mol CO2; 0.3 mol O2 và a mol H2. Biết số phân tử có trong hỗn hợp x bằng số phân tử có trong 64g khí SO2. Tìm a
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Trong A :
\(n_{CO_2}=n_X=a\left(mol\right)\)
Trong B:
\(n_{N_2}=2b\left(mol\right),n_{CO_2}=3b\left(mol\right)\)
\(n_A=2a=0.1\left(mol\right)\Rightarrow a=0.05\)
\(n_B=5b=0.05\left(mol\right)\Rightarrow b=0.01\)
\(m=0.05\cdot44+0.05\cdot X+0.02\cdot28+0.03\cdot44=4.18\left(g\right)\)
\(\Rightarrow X=2\)
\(X:H_2\)
Hỗn hợp X gồm 2 ankin đều có số nguyên tử cacbon > 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X thu được 0,17 mol CO 2 . Cho 0,05 mol hỗn hợp X tác dụng vừa đủ với 0,03 mol AgNO 3 trong dung dịch NH 3 . Vậy hỗn hợp X gồm:
A. propin và but-1-in
B. axetilen và propin
C. propin và but-2-in
D. propin và pent-2-in
Đáp án C
0,05 mol X → 0,17 mol CO2
Số C trung bình trong X = 0,17 : 0,05 = 3,4 → loại B
n AgNO3 < n X → Trong X chỉ có một ank- 1 - in → loại A
ank – 1 - in là propin = 0,03 mol → ankin còn lại = 0,02 mol
Số C trong ankin còn lại là n → 0,03.3 + 0,02.n = n CO2 = 0,17
ð n = 4 => Đáp án C
Hỗn hợp A gồm CO2 và khí X cùng số mol .Hỗn hợp B gồm N2 và CO2 tỉ lệ mol 2:3
Trộn 2,24 lít A với 1,12 lít B thu được hỗn hợp C có khối lượng 4,18g.Tìm khí X (đktc)
Cho hỗn hợp (X) gồm: 1,5 mol O 2 ; 2,5 mol N 2 ; 0,5 mol C O 2 ; 0,5 mol S O 2 . Hãy tính phân tử khối trung bình của hỗn hợp (X).
Một hỗn hợp X gồm 8,8 gam CO2 và 19,2 gam SO2. Tính tỉ khối của X đối với:
a, Khí hydrogen.
b, Hỗn hợp khí Y gồm: 0,1 mol CH4 và 0,4 mol N2
Tính khối lượng mol trung bình của các hỗn hợp sau:
a. Hỗn hợp gồm 0,1 mol CO2 và 0,2 mol CO
b. Hỗn hợp gồm 0,2 mol N2 và 0,3 mol H2
c. Hỗn hợp gồm 0,1 mol N2; 0,2 mol NO và 0,2 mol N2O
d. Hỗn hợp gồm 0,2 mol Fe; 0,1 mol Mg và 0,1 mol Al
a, \(\overline{M}=\dfrac{0,1.44+0,2.28}{0,1+0,2}\approx33,33\left(g/mol\right)\)
b, \(\overline{M}=\dfrac{0,2.28+0,3.2}{0,2+0,3}=12,4\left(g/mol\right)\)
c, \(\overline{M}=\dfrac{0,1.28+0,2.30+0,2.44}{0,1+0,2+0,2}=35,2\left(g/mol\right)\)
d, \(\overline{M}=\dfrac{0,2.56+0,1.24+0,1.27}{0,2+0,1+0,1}=40,75\left(g/mol\right)\)
Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X gồm anken và ankađien thu được CO2 và H2O trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,1 mol. Vậy 0,15 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu mol brom?
A. 0,15 mol
B. 0,20 mol
C. 0,30 mol
D. 0,25 mol
nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2 . Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :
A. axetien , but – 1 – in
B. axetilen , propin
C. propin , but - 1 – in
D. propin , but – 2 – in
Hỗn hợp X gồm 2 ankin. Đốt cháy hoàn toàn 0,05 mol hỗn hợp X trên thu được 0,17 mol CO2 . Mặt khác cứ 0,05 mol hỗn hợp X phản ứng vừa đủ với 300 ml dung dịch AgNO3 0,1M trong dung dịch NH3. Hỗn hợp X là :
A. axetien , but – 1 – in
B. axetilen , propin
C. propin , but - 1 – in
D. propin , but – 2 – in