nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
nCO2 – nH2O =0,1
⇒ nAnkadien = 0,1
( đốt Anken cho nCO2 = nH2O)
⇒ nAnken = 0,15 - 0,1 = 0,05
⇒ nBr2 = nAnken + 2nAnkadien
= 0,05 + 0,1.2 = 0,25
Đáp án D
Hỗn hợp X gồm ankan, anken và ankađien. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X thì thu được CO2 và H2O theo tỷ lệ mol 1 : 1. Hãy cho biết 0,2 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu dung dịch chứa tối đa bao nhiêu gam dung dịch brom 16%?
A. 200,0 gam
B. 150,0 gam
C. 120,0 gam
D. 250,0 gam
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm etan , propan , propilen , axetilen thu được số mol H2O ít hơn số mol CO2 là 0,02 mol. Mặt khác 0,1 mol X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 16%. Giá trị của m là:
A. 120
B. 180
C. 60
D. 100
Nếu đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm một ancol X mạch hở và một axit cacboxylic bất kì thì luôn có số mol H 2 O nhỏ hơn hoặc bằng số mol C O 2 . Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol X, cho sản phẩm cháy hấp thụ hết vào dung dịch chứa 0,25 mol B a ( O H ) 2 thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 39,40
B. 7,88
C. 29,55
D. 9,85
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metan, propilen, propin, axetilen, α-butilen, β- butilen và propan thì thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 lớn hơn số mol nước là 0,02 mol. Mặt khác, cũng 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 20%. Giá trị của m là:
A. 96.
B. 100.
C. 180.
D. 120.
Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X gồm metan, propilen, propin, axetilen, α-butilen, β- butilen và propan thì thu được hỗn hợp CO2 và hơi nước trong đó số mol CO2 lớn hơn số mol nước là 0,02 mol. Mặt khác, cũng 0,1 mol hỗn hợp X có thể làm mất màu tối đa m gam dung dịch Br2 20%. Giá trị của m là:
A. 96.
B. 100.
C. 180.
D. 120.
Hỗn hợp X gồm anken và một ankađien. Cho 0,1 mol hỗn hợp X vào dung dịch Br 2 dư thấy có 25,6 gam brom đã phản ứng. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol hỗn hợp X thu được 0,32 mol CO 2 . Vậy công thức của anken và ankađien lần lượt là:
A. C 2 H 4 và C 5 H 8
B. C 2 H 4 và C 4 H 6
C. C 3 H 6 và C 4 H 6
D. C 4 H 8 và C 3 H 4
Hỗn hợp X có tỉ khối so với H2 là 27,25 gồm: Butan, but -1- en và vinylaxetilen. Đốt cháy hoàn toàn 0,15 mol hỗn hợp X thu được tổng khối lượng của CO2 và H2O là m gam. Mặt khác, khi dẫn 0,15 mol hỗn hợp X trên vào bình đựng dung dịch brom dư thấy có a gam brom phản ứng. Giá trị m và a lần lượt là:
A. 43,95 gam và 42 gam.
B. 35,175 gam và 42 gam.
C. 35,175 gam và 21 gam.
D. 43,95 gam và 21 gam.
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm a mol ankan và b mol ankin thư được CO2 và H2O. Trong đó số mol CO2 nhiều hơn số mol nước là x mol. Vậy mối quan hệ giữa a, b và x là:
A. b - a = x
B. a - b = x
C. b - 2a = x
D. a - b = 2x
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp M gồm hai rượu (ancol) X và Y là đồng đẳng kế tiếp của nhau, thu được 0,3 mol CO2 và 0,425 mol H2O. Mặt khác, cho 0,25 mol hỗn hợp M tác dụng với Na (dư), thu được chưa đến 0,15 mol H2. Công thức phân tử của X, Y là
A. C2H6O,C3H8O
B. C3H6O,C4H8O.
C. C2H6O , CH4O.
D. C2H6O2,C3H8O2