Tìm 2 số tự nhiên biết a chia 30 dư 18 chia 18 dư 5
Tìm 2 số tự nhiên biết a chia cho 30 dư 18 và chia 18 dư 1
không tìm được 2 số tự nhiên liên tiếp đâu !
a) tìm số tự nhiên a biết 243,309,345 chia cho a dư lần lượt là 19,29,9
b) tìm số tự nhiên a biết a chia cho15 dư 7, chia cho 18 dư 10
1.Số tự nhiên a chia 18 dư 10,chia 7 dư 6.Tìm số dư trong phép chia a cho 42.
2.Tìm số tự nhiên a biết 572 chia a dư 22, 241 chia a dư 41.
tìm số tự nhiên biết số đó chia cho 12, 18, 21 đều dư 5 biết rằng số đó xấp sỉ 1000
BT2 tìm số tự nhiên A nhỏ nhất có 3 chữ số sao cho A chia 11 dư 5, A chia 13 dư 8
Bài 2 :
Gọi số cần tìm là a. Ta có
a + 6 chia hết cho 11 suy ra ( a+6) +77 chia hết cho 11 (1)
a+ 5 chia hết chỏ suy ra ( a+5) +78 chia hết cho 13 suy ra a+ 83 chia hết cho 13 (2)
a +83 chia hết cho 143
Từ (1) và (2) => a = 143k -83 ( k \(\in\) N* )
để được a nhỏ nhất có 3 chữ số ta chọn k = 2, được a = 203
Vậy số cần tìm là 203.
Bài 4 : Tìm số tự nhiên x lớn nhất sao cho 44 ; 86 ; 65 chia x đều dư 2.
Bài 5 : Tìm số tự nhiên x biết khi chia 268 cho x thì dư 18 ; 390 chia x dư 40.
Bài 6 : Tìm số tự nhiên x lớn nhất thỏa mãn : 27 chia x dư 3 ; 38 chia x dư 2 và 49 chia x dư 1.
Tìm số tự nhiên x nhỏ nhất biết x chia cho 24 dư 18 và x chia cho 30 dư 24
6 nha bạn
a)tìm số tự nhiên a lớn nhất sao cho 13;15;61 chia cho a đều dư 1
b)tìm số tự nhiên a lớn nhất biết 149 chia cho a dư 29; 235 chia cho a dư 35
c)tìm số tự nhiên a biết khi chia 268 cho a dư 18; 390 chia cho a dư 40
a) Vì 13, 15,61 chia cho a đều dư 1 => 13;15;61 \(⋮a-1\)
=> a-1 thuộc ƯC(13;15;61)
Mà a lớn nhất => a-1 thuộc ƯCLN(13,15,61)
Mà 13;15;61 là các số nguyên tố cùng nhau => ƯCLN(13;15;61) = 1
=> a-1=1
=>a=2
Vậy a=2.
b) Ta có: 149 : a dư 29 => (149-29) thì chia hết cho a ( a > 29)
235 : a dư 35 => ( 235 - 35) chia hết cho a ( a> 35)
=> a thuộc ƯCLN(120,200) = 40
=> a = 40
Vậy a = 40
c) câu c tương tự câu b
a) tìm số tự nhiên a biết 243,309,345 chia cho a dư lần lượt là 19,29,9
b) tìm số tự nhiên a biết a chia cho15 dư 7, chia cho 18 dư 10