1.Khi nào dùng "like",khi nào dùng "such as"?
2.Khi nào dùng "must",khi nào dùng "have to"?
must và have to được dùng khi nào?
Cái này mk nói theo ý hiểu thôi: Must và have to dùng để diễn tả ý bắt buộc phải thực hiện, must mang nghĩa chủ quan, have to mang ý khách quan (must là tự mk bắt mk làm còn have to là người khác bắt mk làm)
Định nghĩa : "Must" và "Have to" có nghĩa là "Phải, bắt buộc".
Cách sử dụng :
- "Must" mang nghĩa chủ quan của người nói, (thường là nói về chính họ).
- "Have to" mang nghĩa khách quan của người nói, (thường là nói cho người nghe).
Cho em hỏi là khi nào nên dùng : must, have to, ought to ak?
must: phải làm gì (theo mong muốn của chủ thể)
have to: phải làm gì (theo mong muốn của người khác, chủ thể có phần bị thúc ép)
ought to: nên làm gì (sự khuyên bảo theo quy chuẩn xã hội; vd: You ought to obey your parents.)
Như vậy, khi muốn nói về những điều cần phải làm trùng với mong muốn chủ thể thì dùng must, nếu không trùng với mong muốn của chủ thể thì dùng have to. Ought to dùng khi diễn đạt lời khuyên, gợi ý theo quan điểm chung của xã hội.
Thân mến phản hồi đến em!
Khi nào dùng has khi nào dùng have?
Dùng has hay have trong thì Hiện tại đơn :
has khi chủ nhữ là số ít
Ex : He , She ......
have khi chủ ngữ là số nhiều
Ex : they ,we
Has và Have: Có, được dùng trong các thì ở vai trò động từ
Còn have và has cũng được dùng trong thì hoàn thành.
Have:
Dùng với chủ ngữ: I, you, we, they
Has:
Dùng với chủ ngữ số ít: It, he, she
VD: She has an eraser.
We have done our homework.
Khi nào dùng WIll khi nào dùng be going to?
Dùng Will khi quyết định làm điều gì đó ngay vào lúc nói hoặc đồng ý hay từ chối làm việc gì.
Oh, I've left the door open. I will go and shut it.Dùng Will để hứa hẹn làm điều gì đó.
Thank you for lending me the money. I will pay you back on Friday.2. Be going to:
Dùng Be going to cho một dự đoán về tương lai nhưng chỉ khi có một dấu hiệu ở hiện tại cho thấy điều sẽ xảy ra trong tương lai, nhất là tương lai gần. Người nói cảm thấy chắc chắn điều sẽ xảy ra.
Dùng Be going to để nói về một việc mà chúng ta quyết định làm hay dự định làm trong tương lai.
We are going to have a meal.Chú ý:
1. Will không diễn tả một dự định
It's her birthday. She's going to have a meal with her friends.(Đúng)Nhưng chúng ta thường dùng Be going to cho một dự định và Will cho các chi tiết và lời nhận xét
We're going to have a meal. There'll be about ten of us. ~ Oh, that'll be nice. 2. Thì hiện tại tiếp diễn cũng được dùng giống như Be going toWe're going to drive/We're driving down to the South of France. ~ That'll be a long journey. ~ Yes, it'll take two days. We'll arrive on Sunday.
3. Chúng ta có thể dùng cả Will và Be going to để dự đoán việc xảy ra trong tương lai nhưng Be going to thân mật hơn và thông dụng hơn trong văn nói thường ngày.
I think United will win the game
HoặcDùng will trong thì tương lai đơn, những dấu hiệu để nhận biết là trong câu thường có tomorrow, next day, next week, next year, ... .
Dùng be going to trong thì tương lai gần, những dấu hiệu để nhận biết thì tương lai gần cũng gần giống như thì tương lai đơn nhưng nó có thêm những căn cứ hay những dẫn chứng cụ thể như: In + thời gian, tomorrow, next day, next week, next year.
will là dụng cho một kế hoạch có thể thực hiện được hay không thực hiện còn be going to dùng cho dự định mình s
khi nào chúng ta nên dùng have và khi nào chúng ta dùng has ?
ngu, dễ vậy mà ko bik
Cả have và has đều mang nghĩa là sở hữu. Nhưng has dùng sau ngôi thứ ba số ít. Ví dụ:
He has a dog.
She has a cat.
It has long, sharp teeth.
Còn have thì dùng sau ngôi thứ nhất, số nhiều.
I have a book.
You have some eggs.
They have motorbikes.
Khi nào thì dùng a, khi nào thì dùng an và khi nào thì dùng some?
Dùng a với những danh từ số ít ( danh từ đếm được) trừ nguyên âm
Dùng an với danh từ số ít có nguyên âm u-e-o-a-i ( danh từ đếm được)
Dùng some với danh từ không đếm được, số nhiều
An dùng với các từ có chữ đầu " UE OAI "
A đi với danh từ số ít
Some được sử dụng cho các danh từ số nhiều đếm được.
1. Cách dùng mạo từ “A”
• Dùng trước danh từ bắt đầu bằng phụ âm.
2. Cách dùng mạo từ “An”
• Trước một danh từ số ít bắt đầu bằng 4 nguyên âm (e, o, a, i)
• Trước các danh từ bắt đầu bằng âm “h” câm. VD: an hour.
Khi nào dùng điệp ngữ chuyển tiếp ? Khi nào dùng điệp ngữ nối tiếp ? Khi nào dùng điệp ngữ cách quãng ?
Yến Nhi Libra Virgo Hot Girl Sakura:
+ Dùng "Điệp ngữ chuyển tiếp" khi: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ở ngay đầu câu sau.
+ Dùng "Điệp ngữ nối tiếp" khi: từ ngữ mà tác giả lặp lại đứng trực tiếp cạnh nhau.
+ Dùng "Điệp ngữ cách quãng" khi: Tù ngữ mà tác giả thì ở cách xa nhau.
^_^. Ủng hộ mk nha các bạn!!
1:Điệp ngữ cách quãng: những từ ngữ mà tác giả lặp lại thì ở cách xa nhau.
2:Điệp ngữ nối tiếp: những từ ngữ mà tác giả lặp lại đứng trực tiếp cạnh nhau.
3:Điệp ngữ vòng: từ ngữ đứng cuối câu trước trở thành từ ngữ đứng ngay đầu câu sau.(còn được gọi là điệp ngữ chuyển tiếp)
mọi người ơi cho mình hỏi khi nào dùng to have khi nào dùng to V ạ ( đối với dạng bt câu bị động không ngôi ) ạ
1. They believe that Jim is going to study abroad.
2. People rumored that there was a ghost in that house.
3. Someone said that Jane would be able to win the contest.
4. They claimed that everything they said was true.
5. They reported that there was a serious accident on the main road.
6. They don’t think that this camera costs that much.
7. Did they claim that they had managed to solve the problem?
8. People didn’t expect that the building collapsed after the storm
Một số câu này mình đg rối ko bt lúc nào dùng to have hay to v ạ mn có thể chỉ ra câu nào to have hay to v và vì sao đc ko ạ . Help với hiccc
To have dùng khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ và động từ trong vế sau sẽ là thì quá khứ hoàn thành, hoặc khi động từ tường thuật ở thì hiện tại còn động từ vế sau ở thì quá khứ nha :>
To have dùng khi động từ tường thuật ở dạng quá khứ và động từ trong vế sau sẽ là thì quá khứ hoàn thành, hoặc khi động từ tường thuật ở thì hiện tại còn động từ vế sau ở thì quá khứ nha :>
Cho mình hỏi khi nào dùng are ,is,am (to be ) khi nào dùng do , does với ạ
I am =I'm (chỉ dùng cho vs I thôi)
are } you/we/they (are dùng cho các ngôi you/we/they)
is}he/she/it (is dùng cho các ngôi he/she/it)
do } I/you/we/they (dùng vs do)
does } he/she/it(does dùng vs các ngôi he/she/it)
các are/is/am/do/does đều dùng vs khẳng định hay phủ định hoặc câu hỏi đều dc
They, we, you + are. Do + you, they, we, I.
He, she, it + is. Does + he, she, it.
I + am
you , we , they + danh từ số nhiều là đi với are
I đi với am
he , she , it + danh từ số ít đi với is
còn do đi với số nhiều còn does đi với số ít cả hai khi đi với do , does thì động từ giữ nguyên