Tìm x nguyên dương để \(4x^3+14x^2+9x-6\)là số chính phương
tìm x nguyên dương để biểu thức 4x3+14x2+9x-6 là 1 số chính phương
Ta có : 4x3 + 14x2 + 9x - 6 = ( x + 2 ) ( 4x2 + 6x - 3 )
Mà ( x + 2 ; 4x2 + 6x - 3 ) = 1 ( tự c/m ) nên để 4x3 + 14x2 + 9x - 6 là SCP
\(\Rightarrow\)x + 2 và 4x2 + 6x - 3 là SCP
đặt x + 2 = a2 ; 4x2 + 6x - 3 = b2 \(\Rightarrow\)x = a2 - 2
thay vào ta có :
4 ( a2 - 2 )2 + 6 ( a2 - 2 ) - 3 = b2 hay 4a4 - 10a2 + 1= b2
\(\Rightarrow\)16a4 - 40a2 + 4= 4b2 \(\Rightarrow\)( 4a2 - 2b - 5 ) ( 4a2 + 2b - 5 ) = 21
Mà 0 < 4a2 - 2b - 5 < 4a2 + 2b - 5
\(\Rightarrow\)lập bảng làm .... kết luận x = 2
Tìm x nguyên dương để \(4x^3+14x^2+9x-6\) là số chính phương
1,Tìm số thực x để 3 số \(x-\sqrt{3};x^2+2\sqrt{3};x-\frac{2}{x}\)là số nguyên
2, Tìm x nguyên dương để \(4x^3+14x^2+9x-6\) là số chính phương
-Tìm các số nguyên k để \(k^4-8k^3+23k^2-26k+10\) là số chính phương
-Tìm x nguyên dương để \(4x^3+14x^2+9x-6\) là số chính phương
\(A=k^4-8k^3+23k^2-26k+10\)
\(=k^2\left(k^2-2k+1\right)-6k\left(k^2-2k+1\right)+10\left(k^2-2k+1\right)\)
\(=\left(k^2-6k+10\right)\left(k-1\right)^2\)
+ TH1 : \(\left(k-1\right)^2=0\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}A=0\\k=1\left(TM\right)\end{matrix}\right.\)
+ TH2 : \(\left(k-1\right)^2\ne0\)
=> A là số cp \(\Leftrightarrow k^2-6k+10\) là số cp
\(\Leftrightarrow k^2-6k+10=n^2\) ( \(n\in N\)* )
\(\Leftrightarrow\left(k-3\right)^2+1=n^2\)
\(\Leftrightarrow\left(n-k+3\right)\left(n+k-3\right)=1\)
Xét các TH rồi tìm đc \(k=3\)
Tìm x nguyên dương để \(4x^3+14x^2+9x-6=0\)
4x3+8x2+6x2+12x-3x-6=0
=> 4x2(x+2)+6x(x+2)-3(x+2)=0
=> (4x2+6x-3)(x+2)=0
=> \(\left[{}\begin{matrix}4x^2+6x-3=0\\x+2=0\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left(2x+\dfrac{3}{2}\right)^2=\dfrac{21}{4}\\x=-2\end{matrix}\right.\)
=> \(\left[{}\begin{matrix}\left[{}\begin{matrix}x=\dfrac{\sqrt{21}-3}{4}\\x=\dfrac{-\sqrt{21}-3}{4}\end{matrix}\right.\\x=-2\end{matrix}\right.\)
tìm x ∈ N* để \(4x^3+14x^2+9x-6\) là số chính phương
1. Chứng minh rằng nếu các số nguyên dương x, y thỏa mãn điều kiện x2 + y2 + 2x(y+1) − 2y là số chính phương thì x = y.
2. Tìm các số nguyên dương n để n4 + 2n3 + 3n3 + 3n + 7 là số chính phương.
3. Tìm các số tự nhiên m,n thỏa mãn 2m + 3 = n2.
4. Tìm các số tự nhiên n để n2 + n + 2 là tích của k số nguyên dương liên tiếp với k ≥ 2.
5. Tìm các số tự nhiên n để 36n − 6 là tích của k số nguyên dương liên tiếp với k ≥ 2.
6. Tìm số tự nhiên n lớn nhất để 427 +4500 +4n là số chính phương.
7. Tìm các số nguyên tố p để 2p - 1 - 1 / p là số chính phương
1/ Tìm n nguyên dương để 92n+ 20156-2014 là số chính phương
2/ Tìm nghiệm nguyên dương của pt x + y + z = xyz
1, Tìm các số tự nhiên x,y sao cho: p^x = y^4 + 4 biết p là số nguyên tố
2, Tìm tất cả số tự nhiên n thỏa mãn 2n + 1, 3n + 1 là các số cp, 2n + 9 là các số ngtố
3, Tồn tại hay không số nguyên dương n để n^5 – n + 2 là số chính phương
4, Tìm bộ số nguyên dương ( m,n ) sao cho p = m^2 + n^2 là số ngtố và m^3 + n^3 – 4 chia hết cho p
5, Cho 3 số tự nhiên a,b,c thỏa mãn điều kiện: a – b là số ngtố và 3c^2 = ab +c ( a + b )
Chứng minh: 8c + 1 là số cp
6, Cho các số nguyên dương phân biệt x,y sao cho ( x – y )^4 = x^3 – y^3
Chứng minh: 9x – 1 là lập phương đúng
7, Tìm các số nguyên tố a,b,c sao cho a^2 + 5ab + b^2 = 7^c
8, Cho các số nguyên dương x,y thỏa mãn x > y và ( x – y, xy + 1 ) = ( x + y, xy – 1 ) = 1
Chứng minh: ( x + y )^2 + ( xy – 1 )^2 không phải là số cp
9, Tìm các số nguyên dương x,y và số ngtố p để x^3 + y^3 = p^2
10, Tìm tất cả các số nguyên dương n để 49n^2 – 35n – 6 là lập phương 1 số nguyên dương
11, Cho các số nguyên n thuộc Z, CM:
A = n^5 - 5n^3 + 4n \(⋮\)30
B = n^3 - 3n^2 - n + 3 \(⋮\)48 vs n lẻ
C = n^5 - n \(⋮\)30
D = n^7 - n \(⋮\)42