1 gen có N=3000 ,A=900 gen này bị đột biến làm N không đổi nhưng H tăng 1 tìm số Nu mỗi loại của gen đột biến
Một gen có số nu loại a là 400 ,chiếm tỉ lệ 20% tổng số nu của gen .Gen này bị đột biến biết sau đột biến chiều dài ko đổi nhưng số liên kết hiđro tăng 1 .tính số nu mỗi loại A,G của gen sau đột biến?
A + G = 50%N => G = 30% N
A/G = 2/3
=> G = 600
Gen bị đột biến chiều dài không đổi nhưng thêm 1 liên kết hidro
=> Đột biến thay thế 1 cặp A-T thành G-X
Sau đột biến , A=399; G= 601
Cho 1 đoạn gen có 3000 nu . Số nu loại A là 600 nu.gen này bị đột biến làm số liên kết H ít hơn gen ban đầu 1 liên kết H, nhưng số lượng nu của gen không thay đôỉ. Tính số nu từng loại của gen đột biến.
* Gen trước đột biến có:
A + G = 15000 nu
A = 600 nu = T
\(\rightarrow\) G = X = 1500 - 600 = 900 nu
* Gen sau đột biến
Có số liên kết H ít hơn gen trước đột biến là 1 liên kết và số nu của gen ko đổi
\(\rightarrow\) đột biến xảy ra ở đây là đột biến thay thế 1 cặp GX = 1 cặp AT
+ Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
G = X = 899 nu
A = T = 601 nu
1 gen có tổng số 2100 nu và trên mạch 2 của gen có tỉ lệ các loại nu A:T:G:X=1:2:2:2. Gen bị đọt biến làm tăng 3 liên kết H.Hãy xác định a. Số nu mỗi loại trên mạch 2 b. Số nu mỗi loại của gen chưa đột biến c. Số nu mỗi loại của gen bị đột biến
a) Theo đề ra : A2 : T2 : G2 : X2 = 1 : 2 : 2 : 2
=> \(\dfrac{A2}{1}=\dfrac{T2}{2}=\dfrac{G2}{2}=\dfrac{X2}{2}=\dfrac{A2+T2+G2+X2}{1+2+2+2}=\dfrac{\left(\dfrac{N}{2}\right)}{7}=150\)
=> A2 = 150nu ; T2 = G2 = X2 = 300nu
b) Theo NTBS : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=A2+T2=450nu\\G=X=\dfrac{N}{2}-A=600nu\end{matrix}\right.\)
c) Gen bị đột biến tăng 3 lk H
-> Dạng đột biến thêm 1 cặp G-X
=> Số nu mỗi loại sau đột biến : \(\left\{{}\begin{matrix}A=T=450nu\\G=X=600+1=601nu\end{matrix}\right.\)
Bài 1: Một gen có tổng số 1800 liên kết H và hiệu số giữa A và 1 loại nu không bổ sung = 10%. Gen bị đột biến tăng 3 liên kết Hidro.
a. Tính số nu mỗi loại khi gen chưa đột biến.
b. Gen đột biến tự sao 2 lần. Tính số nu mỗi loại môi trường cung cấp.
a)
\(\left\{{}\begin{matrix}\%A-\%G=10\%N\\\%A+\%G=50\%N\end{matrix}\right.\\ \Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%A=\%T=30\%N\\\%G=\%X=20\%N\end{matrix}\right.\)
H=2A+3G
<=>1800=120%N
<=>N=1500(Nu)
Số nu mỗi loại của gen khi chưa đột biến:
A=T=30%N=30%.1500=450(Nu)
G=X=20%N=20%.1500=300(Nu)
b) ĐB làm tăng 3 liên kết hidro.
TH1: Thay 3 cặp A-T bằng 3 cặp G-X
Số nu mỗi loại mt cung cấp:
Amt=Tmt= (450-3).(22-1)=1341(Nu)
Gmt=Xmt=(300+3).(22-1)=909(Nu)
TH2: Thêm 1 cặp G-X
Amt=Tmt=450.(22-1)=1350(Nu)
Gmt=Xmt=(300+1).(22-1)=903(Nu)
TH3: Thêm 2 cặp A-T và thay thế 1 cặp G-X bởi 1 cặp A-T
Amt=Tmt=(450+3).(22-1)=1359(Nu)
Gmt=Xmt=(300-1).(22-1)= 897(Nu)
Nói chung tui nghĩ là không cho cụ thể là ĐB điểm hay như nào thì hơi nhiều TH nha!
3: một gen có 1800 liên kết H và A-G=10% tổng số nu của gen . Gen bị đột biến không làm thay đổi chiều dài mà chỉ làm tăng thêm 2 liên kết H . Hãy xác định :
a) Số nu mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
b) Số nu mỗi loại của gen sau khi đột biến.
a. Ta có 2A + 3G = 1800 liên kết (1)
+ A - G = 10% . N = 10% . 2 (A + G) (2)
+ Từ 1 và 2 ta có: A = T = 450 nu; G = X = 300 nu
b. Gen đột biến ko thay đổi chiều dài \(\rightarrow\) tổng số nu ko đổi
Gen đột biến tăng thêm 1 liên kết H
\(\rightarrow\) Đột biến xảy ra là đột biến thay thế 2 cặp AT bằng 2 cặp GX
+ Số nu mỗi loại của gen sau đột biến là:
A = T = 450 - 2 = 448 nu
G = X = 300 + 2 = 302 nu
Một gen có chiều dài 0,408 μm và có tổng số liên kết hiđrô là 3120. Gen bị đột biến làm tăng 5 liên kết hiđrô nhưng chiều dài của gen không bị thay đổi. Số nuclêôtit mỗi loại của gen sau khi đột biến là:
A. A = T = 484; G = X = 715
B. A = T = 720; G = X = 480
C. A = T = 475; G = X = 725
D. A = T = 480; G = X = 720
Đáp án C
Số nucleotit mỗi loại của gen lúc chưa đột biến
- Tổng số nucleotit của gen là: 4080.2/3,4 = 2400 nucleotit.
N = 2A + 2G
- Ta có:
Tổng số nucleotit của gen là: 2A + 2G = 2400 (1)
Tổng số liên kết hidro của gen là: 2A + 3G = 3120 (2)
Giải hệ phương trình tạo bởi 1 và 2 → G = X = 720, A = T = 480
- Đột biến không làm thay đổi chiều dài của gen chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế cặp nucleotit này bằng cặp nucleotit khác. Nếu thay thế 1 cặp A- T bằng 1 cặp G-X sẽ làm tăng 1 liên kết hidro.
Đột biến làm tăng 5 liên kết hidro chứng tỏ đây là dạng đột biến thay thế 5 cặp A-T bằng 5 cặp G-X
- Số nucleotit mỗi loại của gen khi đã đột biến là: A=T = 480 - 5 = 475, G = X = 720 + 5 = 725
gen có 3000 Nu trong đó tỉ lệ A% = 15% . gen bị đột biến nhưng chiều dài không đổi.xác định dạng đột biến và số Nu mỗi loại của gen đột biến . biết sau đột biến tỉ lệ A/G =43,27%
Một gen có tổng số Nu là 3000. Nu loại A = 500. Gen bị đột biến chỉ liên quan đến 1 bộ ba. Số liên kết hidro của gen đột biến là 4009. Xác định dạng đột biến.
-Gọi gen chưa đột biến là A
gen đột biến là a.
Ta có: NA=3000; AA=500
=> GA=\(\dfrac{N_A}{2}-A_A\)=1000
=> HA= 2AA+3GA=4000 (liên kết)
Ha - HA= 4009 - 4000= 9
=> Sau đột biến tăng 9 liên kết Hidro.
Mà theo đề ta có gen đột biến liên quan đến 1 bộ ba => Liên quan đến 3 Ribonu => Liên quan đến 3 cặp Nu.
9 liên kết : 3 cặp Nu = 3
Mà cặp G-X liên kết với nhau bằng 3 liên kết Hidro.
=> Đây là đột biến thêm 3 cặp G-X.
Một gen bình thường dài 0,4080 micrô mét, có 3120 liên kết hyđrô, bị đột biến thay thế một cặp Nu nhưng không làm thay đổi số liên kết hyđrô của gen. Số Nu từng loại của gen đột biến có thể là:
A. A = T = 270; G = X = 840.
B. A=T=480, G=X=720.
C. A = T = 479; G = X = 721 hoặc A = T = 481; G = X = 719.
D. A = T = 840; G = X = 270.
Đáp án B
Số cặp nu của gen là: 0,4080 /3,4=1200 cặp nu
A + G =1200
2A + 3G = 3120=> A= 480; G = 720
đột biến thay thế mà không làm thay đổi số liên kết hidro thì thuộc loại thay thế A-T thành T-A hoặc ngược lại; thay thế G-X = X- G (hoặc ngược lại)
→ số nucleotit từng loại không thay đổi