kế hoạch cuối tuần của em và bạn ( hiện tại tiếp diễn )
sử dụng thì hiện tại tiếp diễn kể về kế hoạch tuần sau của em.
NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH
• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:
- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?
- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?
- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?
- Are you going to USA again for summer?
Bạn lại định đi Mỹ vào mùa hè à?
- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?
- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?
- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?
- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?
• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:
- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...
- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...
- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...
- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...
• Các cụm từ hữu ích khác
- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…
- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)
- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….
- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….
- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….
• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:
- It looks like…
Có vẻ như...
- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….
- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.
- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….
• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:
- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:
eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.
We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.
They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.
We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.
- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:
eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.
I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.
What are your plans for the weekend?
Chúc bạn học giỏi !!!!
Thank you so much !!!
một nhà máy trong tuần thứ nhất thực hiện đc
Vì 5/19+7/25+8/11>1
nên kế hoạch đã được hoàn thành trong 3 tuần trước đó rồi nha bạn
Bài 5. Một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện được 415 kế hoạch tháng, trong tuần thứ hai thực hiện được 730 kế hoạch, trong tuần thứ 3 thực thực hiện được 310 kế hoạch. Để hoàn kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?
mình cần gấp, mong mọi người giúp
Lời giải:
Để hoàn thành kế hoạch của tháng thì tuần cuối nhà máy phải thực hiện số phần kế hoạch là:
$1-\frac{4}{15}-\frac{7}{30}-\frac{3}{10}=\frac{1}{5}$
Bài 5. Một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện được 415 kế hoạch tháng, trong tuần thứ hai thực hiện được 730 kế hoạch, trong tuần thứ 3 thực thực hiện được 310 kế hoạch. Để hoàn kế hoạch của tháng thì trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện bao nhiêu phần kế hoạch?
mình cần gấp!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!
Viết một đoạn văn về dự định em định làm cuối tuần này và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
From Monday to Friday, I will go to school.
.On Saturday, I will go for a picnic with my family. And on Sunday, I will visit my grandparents
mk ko bt là mk vt cs đúng ko
Viết một đoạn văn về dự định em định làm cuối tuần này và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn .
From Monday to Friday , I will go to school . On Saturday , I will go for a picnic with my family . And on Sunday , I will visit my grandparents and go to Ha Noi .
Hok tốt !
Các bạn hình như đang viết thì tương lai đơn chứ ko phải thì hiện tại tiếp diễn.
d. In pairs: Ask your partner about their plans for the weekend. (Theo cặp: Hỏi bạn cùng bàn của em về kế hoạch của họ vào cuối tuần.)
Do you have any plans this weekend? (Cuối tuần này bạn có kế hoạch gì không?)
I'm going to go to my judo class on Saturday morning. Maybe I'll go to the movie theater on Sunday. (Tôi sẽ đến lớp judo của tôi vào sáng thứ Bảy. Có lẽ tôi sẽ đến rạp chiếu phim vào Chủ nhật.)
một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện 3/15 kế hoạch tháng , trong tuần thứ hau thực hiện được 6/30 kế hoạch , trong tuần thứ ba thực hiên được 2/10 kế hoạch . Để hoàn thành kế hoạch của tháng , trong tuần cuối nhà máy cần phải thực hiên bao nhiêu phần công việc trong kế hoạch
Cả 3 tuần thực hiện được tổng cộng là:
3/15 + 6/30 + 2/10 = 6/30 + 6/30 + 6/30 = 18/30 (kế hoạch)
Trong tuần cuối, cần thực hiện được:
1 - 18/30 = 12/30 = 2/5 (kế hoạch)
Đ.số: 2/5 kế hoạch
một nhà máy trong tuần thứ nhất đã thực hiện 3/15 kế hoạch tháng , trong tuần thứ hau thực hiện được 6/30 kế hoạch , trong tuần thứ ba thực hiên được 2/10 kế hoạch . Để hoàn thành kế hoạch của tháng , trong tuần cuối nhà máy cần phải thực hiên bao nhiêu phần công việc trong kế hoạch
Bài này anh làm rồi ra 2/5 rồi đó em
Coi tổng kế hoạch tháng là 1
Để hoàn thành kế hoạch của tháng, trong tuần cuối nhà máy phải thực hiện: 1 -3/15 - 6/30 - 2/10=2/5 ( công việc)
Cả 3 tuần thực hiện được tổng cộng là:
3/15 + 6/30 + 2/10 = 6/30 + 6/30 + 6/30 = 18/30 (kế hoạch)
Trong tuần cuối, cần thực hiện được:
1 - 18/30 = 12/30 = 2/5 (kế hoạch)
Đ.số: 2/5 kế hoạch
Viết một đoạn văn về dự định em định làm cuối tuần này và sử dụng thì hiện tại tiếp diễn
I have many plans this weekend. I am going to the library with my friends on this Saturday afternoon. I am cooking with my mom on this Saturday evening. I am going to the park with my friends on this morning Sunday.
Nhiêu đó đủ chưa nếu chưa đủ kb vs mình mình làm tiếp