1 hợp chất oxit biết phân tử gồm 2 nguyên tử A liên kết với 1 nguyên tử o, trong đó nguyên tử A chiếm 74,2 phần trăm về khối lượng. Hãy tìm CTHH của hợp chất oxit trên
1 hợp chất oxit biết phân tử gồm 2 nguyên tử natri liên kết với 1 nguyên tử o, trong đó nguyên tử natri chiếm 74,2 phần trăm về khối lượng. Hãy tìm CTHH của hợp chất
cttq: A2O
theo đề ta có: 2A/2A+16=74,2%⇒A=23(Na)2A2A+16=74,2%⇒A=23(Na)
vậy CTHH : Na2O
Link: https://h.vn/hoi-dap/tim-kiem?q=1+h%E1%BB%A3p+ch%E1%BA%A5t+oxit+bi%E1%BA%BFt+ph%C3%A2n+t%E1%BB%AD+g%E1%BB%93m+2+nguy%C3%AAn+t%E1%BB%AD+A+li%C3%AAn+k%E1%BA%BFt+v%E1%BB%9Bi+1+nguy%C3%AAn+t%E1%BB%AD+o,+trong+%C4%91%C3%B3+nguy%C3%AAn+t%E1%BB%AD+A+c
HT~
Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử O và nặng hơn phân tử hidro 76 lần. a. Tính phân tử khối hợp chất. b. Tìm nguyên tố X và viết CTHH của hợp chất. c. Tính thành phần phần trăm theo khối lượng của X trong hợp chất. Biết: O =16, H = 1, Al =27, Cr = 52, Cu =64
a)Gọi hợp chất cần tìm là \(X_2O_3\)
Theo bài ta có: \(PTK_{X_2O_3}=76M_{H_2}=76\cdot2=152\left(đvC\right)\)
b)Mà \(2M_X+3M_O=152\Rightarrow M_X=\dfrac{152-3\cdot16}{2}=52\left(đvC\right)\)
X là nguyên tố Crom(Cr).
Vậy CTHH là \(Cr_2O_3\).
c)\(\%X=\dfrac{2\cdot52}{2\cdot52+3\cdot16}\cdot100\%=68,42\%\)
giúp dùm mình nha, cần gấp. thanks nhìu
câu 1
a/ một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử tố X liên kết với 1 nguyên tử O và nặng hơn phân tử Hidro 31 lần
- Tính phân tử khối của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối của X, cho biết tên và kí hiệu của nguyên tố.
b/ phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố X liên kết với 4 nguyên tử H và nặng bằng nguyên tử O
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu của X.
- Tính phần trăm về khối lượng của nguyên tố X trong hợp chất.
c/ Phân tử 1 hợp chất gồm nguyên tử nguyên tố Y liên kết với hai nguyên tử O. Nguyên tố oxi chiếm 50% về khối lượng của hợp chất.
- Tính nguyên tử khối, cho biết tên và kí hiệu hóa học của nguyên tố Y.
- Tính phân tử khối của hợp chất. Phân tử hợp chất nặng bằng nguyên tử nguyên tố nào?
Ta có :
NTK2O = 16 * 2 = 32 (đvC)
=> NGUYÊN TỬ KHỐI của hợp chất trên là :
32 : 50% = 64 (đvC)
Do trong hợp chất trên gồm nguyên tử Y liên kết với 2 nguyên tử Oxi
=> NTKhợp chất = NTKY + NTK2O
=> 64 đvC = NTKY + 32 đvC
=> NTKY = 32 đvC
=> Y là nguyên tố Lưu huỳnh ( S )
. Một hợp chất A gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi, Tìm CTHH của A biết rằng trong A Oxi chiếm 20 % về khối lượng.
1. Một hợp chất có phân tử gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 3 nguyên tử nguyên tố O. Hợp chất này nặng hơn phân tử Oxi là 2,5 lần.
a. Tính phân tử khối của hợp chất.
b. Tìm CTHH của hợp chất.
c. CTHH trên cho biết những thông tin gì về chất?
2. Tính hóa trị của nguyên tố S trong các hợp chất sau:
K2S, MgS, SO3, H2S
Mong đc mn giúp đỡ !
Bài 1 :
a) Đặt CTHH của hợp chất là :
- XO3
Hợp chất này nặng hơn Oxi 2,5 lần :
PTK : XO3 = 2,5 .32 = 80
b) PTK XO3 = 80
=> X + 48 = 80
=> X = 80 - 48
=> X = 32
=> X là nguyên tố lưu huỳnh
=> CTHH của hợp chất là : SO3
=> CTHH trên cho ta biết có 1 nguyên tử S và 3 nguyên tử Oxi trong hợp chất SO3
=> PTK = 80
Hóa trị của S trong hc K2S là II
Hóa trị của S trong hc MgO là II
Hóa trị của S trong hc SO3 là VI
Hóa trị của S trong hc H2S là II
. Một nguyên tử X kết hợp với 2 nguyên tử O tạo thành hợp chất oxit. Trong phân tử oxit đó oxi chiếm 50% về khối lượng. Xác định tên của nguyên tố X và công thức hóa học của hợp chất?
Gọi công thức tổng quát là $XH_4$
\(\%H=25\%\\ \Rightarrow \dfrac{4}{X+4}.100\%=25\%\\ \Rightarrow X=12\\ Tên:\ Cacbon\\ CTHH:\ CH_4\)
Câu 1 tìm CTHH của 1 oxit biết tỉ lệ về khối lượng là \(\dfrac{m_P}{m_O}\)=\(\dfrac{31}{24}\) Câu 2 Hợp chất oxit A có khối lượng mol phân tử là 62g/mol thành phần % khối lượng các nguyên tố là 74,2% Na còn lại là oxi Xác định CTHH
Câu 1 :
\(CT:P_xO_y\)
Ta có :
\(\dfrac{m_P}{m_O}=\dfrac{31}{24}\Rightarrow\dfrac{31x}{16y}=\dfrac{31}{24}\)
\(\Rightarrow\dfrac{x}{y}=\dfrac{2}{3}\)
\(CT:P_2O_3\)
Câu 2 :
\(CT:Na_xO_y\)
\(\%Na=\dfrac{23x}{62}\cdot100\%=74.2\%\)
\(\Rightarrow x=2\)
\(M_A=23\cdot2+16\cdot y=62\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(\Rightarrow y=1\)
\(CTHH:Na_2O\)
Bài 1: Phân tử của một hợp chất gồm một nguyên tử nguyên tố x liên kết với 4 nguyên tử Hiđro và có phân tử khối bằng nguyên tử Oxi.
a) Tìm nguyên tử khối của x và cho biết x là nguyên tố nào?
b) Tính phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất.
Bài 2: Phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O có: PTK=62. X là nguyên tố nào?
1.
a) NTK của O = 16
=> PTK của hợp chất = 16
Lại có phân tử gồm 1 nguyên tử x và 4 nguyên tử H
=> PTK của hợp chất = 1x + 4H = 16
<=> x + 4.1 = 16
<=> x + 4 = 16
<=> x = 12
=> x là Cacbon ( C )
b) Phần trăm theo khối lượng của nguyên tố x trong hợp chất = \(\frac{12}{16}\cdot100=75\%\)
2.
Phân tử của hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố x liên kết với 1 nguyên tố O
Lại có PTK của hợp chất = 62
=> PTK của hợp chất = 2x + 1O = 62
<=> 2x + 1.16 = 62
<=> 2x + 16 = 62
<=> 2x = 46
<=> x = 23
=> x là Natri ( Na )
phân tử hợp chất gồm 2 nguyên tử nguyên tố R liên kết với 3 nguyên tố O. Nguyên tố Oxi chiếm 47,06% về khối lượng của hợp chất
a) Tính nguyên tử khối ,cho biết tên và KHHH của nguyên tố R
b) Tính phân tử khối của hợp chất
a) Gọi công thức của hợp chất là R2O3
Ta có : \(\dfrac{16.3}{2R+16.3}=47,06\%\)
=>R=27
Vậy nguyên tố R là Nhôm (Al)
b) Hợp chất là Al2O3
\(M_{Al_2O_3}=27.2+16.3=102\) (g/mol)