hòa tan 2,8 g 1 kim loại có hóa trị 2 bằng hỗn hợp gồm 80ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200 ml dung dịch HCl 0,2M. để trung hòa dung dịch thu được cần dùng 100ml NaOH 0,2M. xác định kim loại đem phản ứng
hòa tan 2,8g một kim loại hóa trị 2,bằng một hỗn hơpj gồm 80ml dung dịch axit h2sho4 0,5m và 200ml.dung dịch thu được có tính axit và muối trung hòa phải dùng 100ml dung dịch naoh 0,2 m.xác định lim loại
Bài 1: Hoà tan 2,8g một kim loại hoá trị II bằng một hỗn hợp gồm 80ml dung dịch axit H2SO4 0,5M và 200ml dụng dịch axit HCl 0,2 M. Dung dịch thu đc có tính axit và muốn trung hoà hoà phải dùng 100ml dung dịch NaOH 0,2M. Xác định chất đó
Tham Khảo
Gọi kim loại cần tìm là M và M cũng là khối lượng mol của nó
nH+ = 0,08 x 2 x 0,5 + 0,2 x 0,2 = 0,12 mol
nOH- = 0,2 x 0,1 = 0,02 mol
Xét phần dư của axit:
H+ + OH- = H2O
0,02_0,02_______(mol)
=> nH+ đã phản ứng với kim loại = 0,1 mol
2H+ + 2e = H2
0,1___0,1______(mol)
M = M2+ 2e
0,05____0,1_(mol)
M = 2,8 / 0,05 = 56 (Fe)
Hòa tan hoàn toàn 2,8g một kim loại hóa trị II bằng hỗn hợp gồm 80ml dung dịch H2SO4 0,5M và 200ml dung dịch HCl 0,2M. Dung dịch thu được có tính axit và muốn trung hòa dung dịch này phải dùng 1ml dung dịch NaOH 0,2M. Tìm tên kim loại
Hòa tan hoàn toàn 8,4 gam kim loại R (hóa trị không đổi) vào 200 ml dung dịch HCl 2,5M. Để trung hòa lượng axit dư sau phản ứng phải dùng 80gam dung dịch NaOH 10%
a) Xác định kim loại R
b) Trộn 2,1 gam MgCO3 và 8,4 gam R trên rồi cho tác dụng với H2SO4 đặc, nóng, dư thì thu được V lít hỗn hợp 2 khí (ở đktc) có tỉ khối so với H2 bằng 31. Xác định V
Hòa tan a gam Na2O vào 200 ml dung dịch HCl 0,1 M. Để trung hòa dung dịch thu được sau phản ứng cần 50 ml dung dịch H2SO4 0,2M. Giá trị của a bằng:
A. 9,3
B. 1,24
C. 2,48
D. 0,62
Đáp án B
Na2O+ H2O→ 2NaOH
0,02 0,02+0,02
NaOH+ HCl→ NaCl + H2O
0,02 0,02
2NaOH dư+ H2SO4→ Na2SO4+ 2H2O
0,02 0,01
Do đó a=mNa2O= 0,02.62= 1,24 gam
Hòa tan hoàn toàn 24 gam một kim loại hóa trị 2 trong 750 ml H2SO4 1M. Để trung hòa axit dư trong dung dịch thu được phải dùng hết 150 ml dung dịch NaOH 2M. xác định kim loại
\(n_{NaOH} = 0,15.2 = 0,3(mol)\\ 2NaOH + H_2SO_4 \to Na_2SO_4 + 2H_2O\\ n_{H_2SO_4\ dư} = \dfrac{1}{2}n_{NaOH} = 0,15(mol)\\ n_{H_2SO_4\ pư} = 0,75 - 0,15 = 0,6(mol)\\ \)
Gọi kim loại cần tìm là R
\(R + H_2SO_4 \to RSO_4 + H_2\\ n_R = n_{H_2SO_4} = 0,6(mol)\\ \Rightarrow M_R = \dfrac{24}{0,6} =40(Ca)\)
Vậy kim loại cần tìm là Canxi
Bài 7: Hỗn hợp gồm một kim loại kiềm (hóa trị I) và oxit của nó có khối lượng 19,3 gam tan hết trong nước thoát ra 3,36 lít H2 (đktc) và thu được một dung dịch kiềm. Để trung hòa dung dịch kiềm này cần dùng hết 350 ml H2SO4 1M. Xác định kim loại kiềm.
Bài 8: Một hỗn hợp gồm Zn và Fe có khối lượng là 30,7 gam. Hòa tan hỗn hợp này trong 400 ml dung dịch H2SO4 2M.
a/ Chứng tỏ rằng hỗn hợp này tan hết.
b/ Nếu dùng một lượng hỗn hợp Zn và Fe gấp đôi trường hợp trước, lượng H2SO4 vẫn như cũ thì hỗn hợp mới này có tan hết hay không?
c/ Trong trường hợp (a), hãy tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp biết rằng khi đốt cháy lượng H2 sinh ra trong phản ứng, thì thu được 8,1 gam nước (lượng nước bị hao hụt 10%).
hòa tan hoàn toàn 10-,3 g hỗn hợp gồm 4 kim loại X,Y,Z hóa trị I, và kim loại T hóa trị II trong nước thu được dung gichj D và 4,48l khí H2. để trung hòa 1 nửa dung dịch D cần vừa đủ V ml dung dịch H2SO4 0,5M, sau phản ứng đem cô cạn sản phảm thì thu đuọc m g muói SO4 khan . tìm V,m
pthh:
2X +2H2O ---> 2XOH+H2
a a 1/2a
2Y +2H2O ---> 2YOH+H2
b b 1/2b
2Z +2H2O ---> 2ZOH+H2
c c 1/2c
T +2H2O---> T(OH)2+H2
d d d
gọi nX=a;nY=b;nZ=c,nT=d
theo pthh =>n H2=1/2(a+b+c)+d=0,2 mol
n bazơ =a+b+c+d (mol)
pthh
2XOH +H2SO4--->X2SO4 +2H2O
a 1/2a 1/2a a
2YOH +H2SO4--->Y2SO4 +2H2O
b 1/2b 1/2b b
2ZOH +H2SO4--->Z2SO4 +2H2O
c 1/2c 1/2c c
T(OH)2 +H2SO4--->TSO4+2H2O
d d d 2d
theo pthh
n H2SO4=1/2(a+b+c) +d=nH2=0,2 mol
=> v= 0,2 . 0,5 =0,4 l=400ml
gọi khối lượng mol của kim loại X,Y,Z,T là X,Y,Z,T
ta có khối lượng muối = khối lượng kim loại +khối lượng gốc axit
= X.a+Y.b+Z.c+T.d +96.[ 1/2(a+b+c)+d]
=10,8 +96.0,2=30(g)
đúng rồi nhưng cách này hơi dài. Bạn thử đặt X,Y,Z làm 1 rồi viết phương trình ra giải đi!
hòa tan 4,9g hỗn hợp gồm Cu và kim loại R có hóa trị (II) vào dung dịch HCL vừa đủ. Sau phản ứng còn lại 3,2g chất rắn không tan, phần dung dịch còn lại đem đi cô cạn thì thu được 4,44g muối khan. Xác định kim loại R
3,2 gam chất rắn không tan là Cu => mCu = 3,2 (g)
=> mR = 4,9 - 3,2 = 1,7 (g)
Gọi hóa trị của R là n => \(n_R=\dfrac{1,7}{M_R}\)
PTHH: 2R + 2nHCl ---> 2RCln + nH2
\(\dfrac{1,7}{M_R}\)--------------->\(\dfrac{1,7}{M_R}\)
=> \(\dfrac{1,7}{M_R}=\dfrac{4,44}{M_R+35,5n}\)
=> MR = 22,025n (g/mol)
Không có giá trị của n nào thỏa mãn
=> Không có kim loại R nào thỏa mãn yêu cầu của bài ra