Một hỗn hợp khí gồm 8g khí oxi và 4g khí hidror.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí
Đốt cháy hoàn toàn cacbon bằng một lượng khí oxi dư, người ta thu được hỗn hợp khí gồm có khí cacbonic C O 2 và khí oxi O 2 dư.
Hãy xác định phần trăm theo khối lượng và thành phần phần trăm theo thể tích của khí oxi trong mỗi hỗn hợp sau: 4g khí cacbonic và 16g khí oxi.
Thành phần theo khối lượng:
Thành phần phần trăm theo thể tích:
Tỉ khối của hỗn hợp khí A gồm khí metan (CH4) và Oxi đối với khí Hidro là 14,4. Bật tia lửa điện để đốt cháy hoàn toàn khí metan thì thu được hỗn hợp khí B và hơi nước. Tính tỉ khối của B so với A.
Gọi số mol CH4, O2 là a, b (mol)
Có: \(\overline{M}_A=\dfrac{16a+32b}{a+b}=14,4.2=28,8\left(g/mol\right)\)
=> 12,8a = 3,2b
=> a : b = 1 : 4
Giả sử A gồm 1 mol CH4 và 4 mol O2
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
Xét tỉ lệ: \(\dfrac{1}{1}< \dfrac{4}{2}\) => CH4 hết, O2 dư
PTHH: CH4 + 2O2 --to--> CO2 + 2H2O
1---->2----------->1
=> \(B\left\{{}\begin{matrix}CO_2:1\left(mol\right)\\O_{2\left(dư\right)}=4-2=2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
=> \(\overline{M}_B=\dfrac{1.44+2.32}{1+2}=36\left(g/mol\right)\)
=> \(d_{B/A}=\dfrac{36}{28,8}=1,25\)
Hỗn hợp khí X gồm SO2 và không khí có tỉ lệ thể tích tương ứng là 1:5. Đun nóng hỗn hợp X với xúc tác V2O5 trong một bình kín có dung tích không đổi thu được hỗn hợp khí Y. Tỉ khối hơi của X so với Y là 0,93. Không khí có 20% thể tích là O2 và 80% thể tích là N2. Hiệu suất của phản ứng oxi hóa SO2 là
A. 84%.
B. 75%.
C. 80%.
D. 42%.
Cho :
hỗn hợp X gồm 2a mol H2 và a mol CO2
hỗn hợp Y gồm 3b mol khí H2 và 2b mol khí SO2
hồn hợp Z gồm 3c mol khí O2 và 8c mol khí N2
Tính tỉ khối của từng hỗn hợp khí trên so với không khí?
\(M_X = \dfrac{2a.2 + a.44}{2a + a}= 16(đvC)\\ \Rightarrow d_{X/kk} = \dfrac{16}{29} = 0,552\\ M_Y = \dfrac{3b.2 + 2b.64}{3b + 2b} = 26,8(đvC)\\ \Rightarrow d_{Y/kk} = \dfrac{26,8}{29} = 0,924\\ \)
\(M_Z = \dfrac{3c.32 + 8c.28}{3c+8c} = 29,09(đcC)\\ \Rightarrow d_{Z/kk} = \dfrac{29,09}{29} = 1,003\)
Hỗn hợp khí A gồm có O 2 và O 3 tỉ khối của hỗn hợp khí A đối với khí H 2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H 2 và khí CO, tỉ khối của hỗn hợp khí B đối với H 2 là 3,6.
Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO ?
PTHH của các phản ứng :
2CO + O 2 → 2C O 2 (1)
3CO + O 3 → 3C O 2 (2)
Trong 1 mol hỗn hợp khí A có 0,6 mol O 3 và 0,4 mol O 2
Theo (1): 0,6 mol O 2 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Theo (2) : 0,4 mol O 3 đốt cháy được 1,2 mol CO.
Kết luận : 1 mol hỗn hợp khí A đốt cháy được 2,4 mol khí CO.
Trong một bình kín dung tích không đổi chứa hỗn hợp A gồm etan và một ankin (đều ở thể khí) có tỉ lệ số mol là 1:1. Thêm oxi vào bình thì được hỗn hợp khí B có tỉ khối so với H2 là 18. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp B sau đó đưa về 0oC thấy hỗn hợp khí trong bình có tỉ khối so với H2 là 21,4665. Công thức ankin là:
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Đáp án C
Ankin thể khí, do đó số nguyên tử C < 5
Đặt số mol của C2H6: a mol; CnH2n-2: a mol; O2: b mol
Gọi hỗn hợp sau khi đốt là hỗn hợp C ta có:
nB: nC = MC: MB = 21,4665: 18 = 1,2
Chọn: nB = 1,2 mol mB = 18.2.1,2 = 43,2g
Ta có :
14na – 36a + 32.(2a + b)=43,2g
14na – 36a + 32.1,2 =43,2g
14na – 36a = 4,8 a =
Mà 2a < 12 a < 0,6 hay < 0,6 7n – 18 > 4 n > 3,14
n = 4 ankin là C4H6
Để đốt cháy 4,7 gam hỗn hợp khí M gồm Hidro và Nitơ thì cần dùng 2,8 lít khí Oxi điều kiện tiêu chuẩn biết rằng khí nitơ không tham gia phản ứng cháy
a Tính khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp M
b tính tỉ khối của hỗn hợp khí M đối với khí heli
a) nO2=\(\dfrac{2,8}{22,4}\)=0,125 mol
PTHH: 2H2 + O2 --to--> 2H2O
0,25<-0,125
=> mH2 = 0,25.2 = 0,5 (g)
=> mN2 = 4,7 - 0,5 = 4,2 (g)
nN2=\(\dfrac{4,2}{28}=0,15mol\)
=> ¯M=\(\dfrac{4,7}{0,15+0,25}\)=11,75 g\mol
dhh/He=\(\dfrac{11,75}{4}=\text{2 , 9375}\)
1) Có một hỗn hợp khí gồm oxi và ozon. Hỗn hợp khí này có tỉ khối đối vs hidro là 18. Hãy xác đimhj thành phần phần trăm theo thể tích của hỗn hợp khí
2) Hỗn hợp khí A gồm O2 và O3, tỉ khối hơi của hỗn hợp khí A và khí H2 là 19,2. Hỗn hợp khí B gồm có H2 và CO, tỉ khối của hh khí B đối vs H2 là 3,6.
@
a) Tính thành phần % theo thể tích của mỗi khí có trong hh khí A và B
b) Một mol khí A có thể đốt cháy hoàn toàn bao nhiêu mol khí CO
Giải theo pp tăng giảm khối lượng hoặc phương pháp trung bình
Cho 1,12 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm oxi và ozon có tỉ khối so với H2 bằng 19,2. Hỗn hợp X oxi hoá hoàn toàn một lượng a gam Ag kim loại, sau phản ứng thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 16,8. Giá trị của a là ?
A. 3,24
B. 0,54
C. 1,08
D. 2,16
Đáp án : A
nX = 0,05 mol ; MX = 38,4g => nO2 = 0,03 ; nO3 = 0,02 mol
2Ag + O3 -> Ag2O + O2
2x <- x -> x (mol)
MY = 33,6g = (1,92 – 16x)/0,05 => x = 0,015 mol
=> a = mAg = 3,24g