Hòa tan hết 24 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
1. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R có chứa 60% oxi về khối lượng
a) Tìm nguyên tố R
b) Cho 16g oxit cao nhất của R vào 144g H2O được ddX. tính C% của ddX
c) Nếu cho 12g oxit cao nhất của R vào 88g dd H2SO4 10% được ddY. Tính C% ddY
d) Để trung hòa ddX phải dùng bao nhiêu ml dd( KOH 1M ; Ba(OH)2 0.5M ).
Cho từ từ dd NaOH vào dd FeCl3, lọc lấy kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A là:
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8g hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí H2 là 11,5
a) Tìm kim loại M
b) Tính % thể tích các khí trong A
Khử hoàn toàn 42,2g hỗn hợp bột gồm al2o3 và fe2o3 bằng co dư thu được hỗn hợp a và 26,4g co2.Phần trăm khối lượng của al2o3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
Tính m% của CO trong hỗn hợp với oxi biết rằng 48lit hỗn hợp này sau khi đốt cháy hoàn toàn thể tích giảm 6 lít
Đốt 3,6g C trong bình kín chứa V lít Oxi (dktc) thu dc hỗn hợp khí A. Dẫn khí A vào bình chưa 100ml dd nc vôi trong 1M, thu dc 5g kết tủa. Tính V
hòa tan m gam hỗn hợp 3 kim loại chứa 200ml dd hcl vừa đủ. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc) và thấy khối lượng bình tăng 7,3 gam