Một hỗn hợp khí gồm 8g khí oxi và 4g khí hidror.Tính tỉ khối của hỗn hợp khí so với không khí
Khử hoàn toàn 42,2g hỗn hợp bột gồm al2o3 và fe2o3 bằng co dư thu được hỗn hợp a và 26,4g co2.Phần trăm khối lượng của al2o3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8g hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí H2 là 11,5
a) Tìm kim loại M
b) Tính % thể tích các khí trong A
Đốt 3,6g C trong bình kín chứa V lít Oxi (dktc) thu dc hỗn hợp khí A. Dẫn khí A vào bình chưa 100ml dd nc vôi trong 1M, thu dc 5g kết tủa. Tính V
Hòa tan hết 24 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
hòa tan m gam hỗn hợp 3 kim loại chứa 200ml dd hcl vừa đủ. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc) và thấy khối lượng bình tăng 7,3 gam
hòa tan 42,6 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat của 2 kim loại kiềm thổ( thuộc nhóm II A thuộc hai chu kì liên tiếp trong BTH) tác dụng vừa đủ với với dung dịch HCL 20% thu được dung dịch A và B. Cô cạn dung dịch A thu được 47,55 gam muối khan
a. tính thể tích khí B ở đktc
b.Xác định tên 2 kim loại
c . tính nồng độ %của các chất trong dung dịch A
Nitơ có số oxi hóa là −3 trong hợp chất nào sau đây?
A.HNO2
B.N2O
C.NO2
D.NH3