Hoà tan x g Al cần a g dd H2SO4 70% đặc nóng dc 6,72l khí (dktc) và dd A .
Tính x,a, C% dd sau pư
Cho vào dd A V lít dd NaOH 1,5M, lấy kết tủa đem nung đến khối lượng không đổi dc 5,2g chất rắn. Tính V
Cho từ từ dd NaOH vào dd FeCl3, lọc lấy kết tủa đun nóng trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn A là:
Hòa tan hết 24 gam hỗn hợp Fe, Cu (tỉ lệ mol 1:1) bằng dung dịch HNO3 dư, thu được V lít khí màu nâu đỏ (sản phẩm khử duy nhất, đktc) và dung dịch Y. Giá trị của V là
1. Hợp chất khí với hidro của nguyên tố có công thức RH2. Oxit cao nhất của R có chứa 60% oxi về khối lượng
a) Tìm nguyên tố R
b) Cho 16g oxit cao nhất của R vào 144g H2O được ddX. tính C% của ddX
c) Nếu cho 12g oxit cao nhất của R vào 88g dd H2SO4 10% được ddY. Tính C% ddY
d) Để trung hòa ddX phải dùng bao nhiêu ml dd( KOH 1M ; Ba(OH)2 0.5M ).
hòa tan m gam hỗn hợp 3 kim loại chứa 200ml dd hcl vừa đủ. sau phản ứng thu được 4,48 lít khí h2 (đktc) và thấy khối lượng bình tăng 7,3 gam
hấp thụ hết 2,24 lít CO2 vào cốc đựng 200 ml dung dịch Ba(OH)2 aM thu được 5,94 gam kết tủa và dung dịch . lọc kết tủa , đun nóng dung dịch A lại thu thêm được m gam kết tủa nữa. tìm a và m
Khử hoàn toàn 42,2g hỗn hợp bột gồm al2o3 và fe2o3 bằng co dư thu được hỗn hợp a và 26,4g co2.Phần trăm khối lượng của al2o3 trong hỗn hợp ban đầu là bao nhiêu?
M là kim loại thuộc nhóm IIA. Hòa tan hết 10,8g hỗn hợp gồm kim loại M và muối cacbonat của nó trong dung dịch HCl thu được 4,48 lít hỗn hợp khí A (đktc). Tỉ khối của A so với khí H2 là 11,5
a) Tìm kim loại M
b) Tính % thể tích các khí trong A