Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lam VY
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
12 tháng 8 2018 lúc 15:31

- Cơ thể AaBbCcDdEe có 5 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 25= 32(giao tử)

Cơ thể AaBbCcDdEE có 4 cặp gen dị hợp => Số giao tử: 24= 16(giao tử)

a) Phân tích: AaBbCcDdEe x AaBbCcDdEE

- Aa x Aa => 1/4 AA: 2/4 Aa: 1/4 aa (2 kiểu hình: 3A-:1aa)

- Bb x Bb => 1/4 BB: 2/4 Bb: 1/4 bb (2 kiểu hình: 3B-:1bb)

-Cc x Cc=> 1/4 CC: 2/4 Cc: 1/4 cc (2 kiểu hình: 3C-:1cc)

- Dd x Dd => 1/4 DD: 2/4 Dd: 1/4 dd (2 kiểu hình: 3D-:1dd)

- Ee x EE => 1/2 EE: 1/2 Ee (1 kiểu hình: E-)

Số loại kiểu gen tối đa ở đời con F1: 3 x 3 x 3 x3 x2= 162 (kiểu gen)

b) Số loại kiểu gen đồng hợp có ở đời con F1:

2 x 2 x 2 x 2 x 1= 16 (kiểu gen) (Cả 5 cặp gen đều đồng hợp)

c) Số loại kiểu hình tối đa ở đời con F1:

2 x 2 x2 x2 x1 = 16(kiểu hình)

d) Tỉ lệ kiểu gen có 5 cặp đồng hợp trội ở F1:

1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1/2= 1/512 = 0,1953125%

e) Tỉ lệ các KG có 3 cặp đồng hợp trội và 2 cặp dị hợp:

- TH1: 1 trong 3 cặp đồng hợp trội ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/2 x 2/4 x 2/4 =1/128= 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

1/4 x 1/4 x 1/4 x 2/4 x 1/2 = 1/256 = 0,390625%

f) Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp dị hợp lặn

---

Không phải dị hợp lặn mà là đồng hợp lặn ms đúng nha!

SỬA: Tỉ lệ các KG có 3 cặp dị hợp và 2 cặp đồng hợp lặn là:

- TH1: 1 trong 3 cặp dị hợp ở cặp Ee x EE

2/4 x 2/4 x 1/2 x 1/4 x 1/4= 1/128 = 0,78125%

- TH2: 1 trong 2 cặp đồng hợp lặn ở cặp Ee x EE

2/4 x2/4 x2/4 x 1/4 x0 = 0 => Loại

=> Nhận TH1

g) Tỉ lệ số cá thể có KG giống bố ở đời con

- Bố có kiểu gen AaBbCcDdEe, tỉ lệ số cả thể có KG giống bố ở đời con là:

2/4 x 2/4 x2/4 x2/4 x 1/2 = 1/32 = 3,125%

h) Tỉ lệ số cá thể có KG khác bố ở đời con:

100% - 3,125% = 96,875%

i) Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con? 4 tính trạng trội ở đời con? 3 tính trạng trội ở đời con? 2 tính trạng trội ở đời con? 1 tính trạng trội ở đời con?

----

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang đủ 5 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 3/4 x 1 = 81/256 = 31,640 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 4 tính trạng trội ở đời con:

3/4 x 3/4 x 3/4 x 1/4 x 1= 27/256= 20,546 875%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 3 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 3/4 x 1/4 x 1/4 x 1 = 9/256= 3,515 625%

- Tỉ lệ số cá thể có KH mang 2 tính trạng trội ở đời con là:

3/4 x 1/4 x 1/4 x 1/4 x 1= 3/256 = 1, 171 875% - Tỉ lệ số cá thể có KH mang 1 tính trạng trội ở đời con là: 100% Vì cặp Ee x EE luôn cho kiểu hình trội.
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 8 2019 lúc 17:27

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA

à  Đời con luôn mang tính trạng trội được  qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 3 2017 lúc 11:00

Chọn A

Ta có phép lai: AaBbddEe x AABbDdEe

- Vì một bên bố mẹ mang kiểu gen AA à  Đời con luôn mang tính trạng trội được qui định bởi cặp alen (A, a) à Tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về ba trong bốn tính trạng ở đời F1 chính là tỉ lệ cây mang kiểu hình trội về 2 trong 3 tính trạng được qui định bởi 3 cặp alen còn lại và có giá trị là:

 

hay 46,875% 

- Tỉ lệ cây mang nhiều nhất hai tính trạng trội ở đời F1 = 100% - % cây mang 3 tính trạng trội - % cây mang 4 tính trạng trội  

à 2 đúng.

- Tỉ lệ cây có kiểu gen giống bố hoặc mẹ ở đời F1 là:  

à 3 đúng.

- Xét từng cặp gen riêng rẽ thì ở đời con luôn cho tỉ lệ kiểu gen dị hợp : tỉ lệ kiểu gen thuần chủng là 1/2:1/2 à tỉ lệ kiểu gen dị hợp về một trong bốn cặp gen ở đời F1 là:  à 4 đúng

Vậy số phát biểu đúng là 4.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 4 2019 lúc 14:30

Chọn A

- Vì bố mang kiểu gen CC à con luôn nhận 1 alen C từ bố à Tất cả các cá thể ở F1 luôn mang ít nhất một tính trạng trội à 1 sai

- Số cá thể mang kiểu gen khác bố mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ là: 1 2 (AA;aa). 1 2 (DD;dd) = 1 4 = 25%

à 2 đúng

- Số cá thể có kiểu hình giống mẹ ở đời F1 chiếm tỉ lệ:

 

à 3 đúng

5. Tỉ lệ kiểu gen thuần chủng ở đời F1 là:  à 4 sai

Vậy số nhận định đúng là 3.

phim phim phim
Xem chi tiết
Nguyễn  Việt Dũng
23 tháng 10 2023 lúc 23:18

Qui ước:
P: Q AaBbCcDdEe (bố)
x: ở aaBbccDdee (mẹ)

a. Số loại kiểu gen:

Kiểu gen của bố (P) là AaBbCcDdEe và kiểu gen của mẹ (x) là aaBbccDdee. Do đó, số loại kiểu gen là 2.

Số loại kiểu hình:

Kiểu hình của bố (P) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là AaBbCcDdEe. Kiểu hình của mẹ (x) là phản ánh các gen của mình, nên cũng là aaBbccDdee.

Vì vậy, số loại kiểu hình cũng là 2 (AaBbCcDdEe và aaBbccDdee).

b. Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố:

Tỉ lệ đời con có kiểu hình giống bố (AaBbCcDdEe) sẽ là 0, vì mẹ không có bất kỳ gen nào giống với bố. Do đó, tỉ lệ này sẽ là 0%.

c. Tỉ lệ đời con mang kiểu hình ít nhất một tỉnh trạng lặn:

Để tính tỉ lệ này, chúng ta cần tính tỉ lệ các đời con không có kiểu hình lặn (aaBbccDdee). Điều này có thể được tính bằng cách tính tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn và sau đó trừ tỉ lệ đó từ 100%.

Kiểu hình lặn chỉ xuất hiện khi cả hai bố mẹ đều mang ít nhất một gen lặn. Bố không mang gen lặn, vì vậy chỉ có mẹ mang gen lặn.

Tỉ lệ đời con có kiểu hình lặn từ mẹ là 1/4 (vì con có thể nhận được gen aa từ mẹ). Tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn từ mẹ là 1 - 1/4 = 3/4.

Tổng tỉ lệ đời con không có kiểu hình lặn sẽ là:

Tỉ lệ từ bố (0) * Tỉ lệ từ mẹ (3/4) = 0

Vì vậy, tỉ lệ đời con mang ít nhất một tỉnh trạng lặn là 100% - 0% = 100%.

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
24 tháng 4 2019 lúc 15:28

Đáp án: A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb →  F 1 : Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt  F 1  thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời  F 1  có 4 kiểu gen. → đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen  F 1  là 1:1:8:8 → đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng  F 1 giao phấn ngẫu nhiên đời con  F 1 -1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng  F 1  tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng

AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
30 tháng 7 2018 lúc 5:31

Đáp án A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp

B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng.

P: Aabb x aabb à F1: Aabb: aabb à consixin hiệu suất 80%à 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb: 10%Aabb: 10% aabb

người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1  thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%.

(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. à đúng

(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 à đúng

(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1     thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% à sai

80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn à thu được A-bb = 1 – aabb

= 1 – 1/6 x 1/2 = 11/12

(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 à đúng

AAaabbbb x AAaabbbb à thấp, trắng (aabb) = 1/6 x 1/6 = 1/36

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
6 tháng 3 2018 lúc 12:42

Chọn A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. 
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%. 
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb 
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
26 tháng 10 2018 lúc 14:54

Chọn A

A qui định thân cao trội hoàn toàn so với a qui định thân thấp
B qui định hoa tím trội hoàn toàn so với b qui định hoa trắng. 
P: Aabb x aabb → F1: Aabb: aabb → consixin hiệu suất 80% → 40% AAaabbbb : 40% aaaabbbb : 10%Aabb : 10% aabb
người ta đã dùng conxixin xử lý các hạt F1 thấy hiệu suất tứ bội hoá các kiểu gen đều đạt 80%. 
(1) Ở đời F1 có 4 kiểu gen. → đúng
(2) Tỉ lệ kiểu gen F1 là 1:1:8:8 → đúng
(3) Cho toàn bộ các cây thân cao hoa trắng F1 giao phấn ngẫu nhiên đời con F1-1 thu được tỉ lệ kiểu hình giống bố mẹ là 94,56% → sai
80% AAaabbbb: 20% Aabb giao phấn → thu được A-bb = 1 – aabb 
= 1 – 1/6 × 1/2 = 11/12
(4) Cho một cây thân cao hoa trắng F1 tứ bội (có rễ ; thân ; lá to hơn ) tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ cây thân thấp hoa trắng là 1/36 → đúng
AAaabbbb × AAaabbbb → thấp, trắng (aabb) = 1/6 × 1/6 = 1/36