1. . Xét một cơ thể thực vật có bộ nhiễm sắc thể 2n=24. Giả sử trong một tế bào sinh dục sơ khai đực đã xảy ra đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể dạng chuyển đoạn , các nhiễm sắc thể khác không xảy ra đột biến, tế bảo này tiến hàng nguyên phân một lần trước khi bước vào vùng chín. Cơ thể này tiến hành giảm phân sinh giao tử, biết rằng không xảy ra trao đối chéo giữa các crômatit. Xác định số loại giao tử tối đa có thể tạo được ra và tỉ lệ giao tử đột biến.
1. Ở một loài ruồi, đem lai giữa hai cá thể bố mẹ (P) thuần chủng, tương phản về các tính trạng đang xét thu được F1. Cho các cá thể F1 giao phối với nhau, thu được F2 có kiểu hình như sau: - Giới cái: 1002 cá thể chân cao, cánh dài; 999 cả thể chân cao, cánh ngắn - Giới đực: 1000 cá thể chân cao, cánh ngắn; 998 cá thể chân thấp, cánh dài Biết mỗi gen quy định một tính trạng, tính trạng cánh dài trội so với cánh ngắn. Biện luận và và xác định kiểu gen của P.
2. Ở đậu Hà Lan, gen A qui định hạt vàng trội hoàn toàn so với gen a qui định hạt xanh, gen B qui định hạt trơn trội hoàn toàn so với gen b qui định hạt nhãn, hai cặp gen này nằm trên hai cặp nhiễm sắc thể thường khác nhau. Cho lai giữa hai dòng thuần chủng khác nhau bởi hai cặp tính trạng tương phản trên thu được F1. Cho các cá thể F1 tự thụ phấn thu được F2.
a. Xác định kiểu gen và kiểu hình của P và F1.
b. Trong số các cây hạt vàng, trơn ở F2, hãy tính tỉ lệ cây có kiểu gen dị hợp tử hai cặp gen.
c. Chọn ngẫu nhiên một cây F2 cho tự thụ phấn, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là 3:1. Có bao nhiêu phép lai phù hợp với kết quả trên?
Một gen có chiều dài 0,408 micrômet. Hiệu số phần trăm giữa ađênin với một nuclêôtit khác bằng 30% số nuclêôtit của gen. Mạch I của gen có 360 ađênin và guanin. Khi gen tổng hợp ARN đã lấy của môi trường nội bào 720 uraxin.
1. Tính tỉ i lệ phần trăm và số lượng từng loại nuclêôtit của gen.
2. Tính tỉ lệ phần trăm và số lượng từng loại ribônuclêôtit của một phân tử mARN bằng bao nhiêu?
3. Nếu gen đó nhân đôi 3 lần, mỗi gen con sao mã 4 lần và trên mỗi phân tử mARN có 5 ribôxôm trượt qua không lặp lại. Hãy tính:
a. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình tự sao của gen.
b. Số nuclêôtit mỗi loại môi trường cung cấp cho quá trình sao mã của gen.
c. Số lượng axit amin mà môi trường nội bào cung cấp cho quá trình tổng hợp prôtêin.
Trên một phân tử mARN có tổng số X và U bằng 30% số nuclêôtit của mạch, G lớn hơn U là 10% số nuclêôtit của mạch, U bằng 200 nuclêôtit. Một trong hai mạch đơn của gen sinh ra phân tử mARN đó có T=20%, G=30% số nuclêôtit của mạch. 1. Xác định số lượng từng loại nuclêôtit trên phân tử mARN 2. Khi gen sao mã 4 đợt cần môi trường cung cấp bao nhiêu nuclêôtit cho mỗi loại.
Ở một loài bọ cánh cứng, gen A quy định cánh dài trội hoàn toàn so với gen a quy định cánh ngắn. gen B quy định màu đen trội hoàn toàn so với gen b quy định màu vàng. Đem lại giữa cặp P nhận được F1 kết quả theo số liệu sau: 160 con cánh dài, màu đen: 161 con cánh dài, màu vàng: 159 con cánh ngăn, màu đen: 157 con cánh dài, màu đen Biết các gen nằm trên NST thể thường.
a. Xác định quy luật truyền chi phối phép lại trên?
b. Viết sơ đồ lại từ P đến F1.
Ở người, alen I^A quy định nhóm máu A; alen I^B quy định nhóm máu B cả 2 alen này trội hoàn toàn so với alen I^O quy định nhóm máu O; kiểu I^AI^B gen định nhóm máu AB. Hai anh em sinh đôi cùng trứng, người anh lấy vợ có nhóm máu A, con của họ có nhóm máu A và AB; người em lấy vợ có nhóm máu B, con của họ có nhóm máu B và AB.
a. Xác định kiểu gen của hai anh em.
b. Nếu hai anh em lấy vợ có cùng nhóm máu thì xác suất sinh con có nhóm máu khác với bố mẹ là bao nhiêu?