NÊU CHỨC NĂNG CỦA CÂY VẢY ỐC LỤC BÌNH VÀ TƠ HỒNG
+Lá của cây xương rồng có đặc điểm gì?
+Vì sao đặc điểm đó giúp cho cây có thể sống ở những nơi khô hạn,thiếu nước?
+Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
+Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
+Tìm những vảy nhỏ có ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.
+Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi của thân rễ?
+Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
+ Lá cây xương rồng biến thành gai nhọn.
+ Đặc điểm đó giúp cây hạn chế sự thoát hơi nước, thích nghi với đời sống khô hạn,
+ Lá cây xương rồng có đặc điểm biến thành gai.
+ Do môi trường sống của xương rồng rất khắc nghiệt nên lá xương rồng biến đổi thành gai để thích nghi với môi trường và cũng là để giữ nước cho cây .
+ Lá chét ở cây đậu Hà Lan biến đổi thành tua cuốn
Lá ngọn của cây mây biến đổi thành tay móc .
+ Lá biến thành tua cuốn hay tay móc giúp cây bám để leo lên cao .
+ Lá phủ trên thân rễ là vảy mỏng có màu nâu nhạt.
+ Nó giúp che chở cho các chồi của thân rễ.
+ Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng chứa chất dự trữ cho cây .
Tìm các thông tin về lá biến dạng theo hướng dẫn dưới đây:
- Quan sát cây xương rồng hoặc H.25.1 và hãy cho biết:
+ Lá cây xương rồng có đặc điểm gì?
+ Vì sao đặc điểm đó giúp cây có thể sống ở những nơi khô hạn thiếu nước?
- Quan sát H.25.2 H.25.3 hãy cho biết:
+ Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
+ Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
- Quan sát củ riềng hoặc củ dong ta (H.25.4)
+ Tìm những vảy nhỏ ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.
+ Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi ở thân rễ?
- Quan sát củ hành (H.25.5) và cho biết:
+ Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
- Ở H.25.1
+ Lá cây xương rồng biến thành gai.
+ Lá biến thành gai làm giảm sự thoát hơi nước qua lá phù hợp với điều kiện sống của cây ở nơi khô hạn.
- Ở H.25.2 H.25.3:
+ Lá chét của đậu Hà Lan hình thành tua cuốn, lá cây mây biến thành tay móc.
+ Tua cuốn, tay móc giúp cây bám vào giá thể để cây leo lên cao.
- Ở H.25.4
+ Các vảy nhỏ trên thân rễ có màu nâu, màu trắng.
+ Chúng có chức năng bảo vệ các chồi ở thân rễ.
- Ở H.25.5 phần phình to ở củ hành là bẹ lá phình to ra, có vai trò dự trữ chất dinh dưỡng cho cây.
Hãy quan sát kĩ hình 51 – 2 SGK kết hợp với thông tin trong bài để nêu cấu tạo và chức năng của ốc tai.
Cấu tạo của ốc tai: gồm ốc tai xương, trong có ốc tai màng:
- Ốc tai màng là một ống màng chạy suốt dọc ốc tai xương và cuốn quanh trụ ốc hai vòng rưỡi, gồm màng tiền đình ở phía trên, màng cơ sở ở phía dưới và màng bên áp sát vào vách xương của ốc tai xương.
- Màng cơ sở có khoảng 24000 sợi liên kết dài ngắn khác nhau: dài ở đỉnh ốc và ngắn dần khi xuống miệng ốc. Chúng chăng ngang từ trụ ốc sang thành ốc.
- Trên màng cơ sở có cơ quan Coocti, trong đó có các tế bào thụ cảm thính giác.
Chức năng: Thu nhận các kích thích của sóng âm.
+Lá của cây xương rồng có đặc điểm gì?
+Vì sao đặc điểm đó giúp cho cây có thể sống ở những nơi khô hạn,thiếu nước?
+Một số lá chét của cây đậu Hà Lan và lá ở ngọn cây mây có gì khác với các lá bình thường?
+Những lá có biến đổi như vậy có chức năng gì đối với cây?
+Tìm những vảy nhỏ có ở trên thân rễ, hãy mô tả hình dạng và màu sắc của chúng.
+Những vảy đó có chức năng gì đối với các chồi của thân rễ?
+Phần phình to thành củ là do bộ phận nào của lá biến thành và có chức năng gì?
Bạn nào biết giúp mk đi mk đang cần gấp!!!
+Lá của cây xương rồng biến thành gai
+ Đặc điểm đó giúp cho cây có thể sống ở những nơi khô hạn,thiếu nước vì lá biến thành gái sẽ hạn chế sự thoát hơi nước giúp cây tồn tại ở những nơi khô hạn
+ Lá chét ở cây đậu hà lan biến đổi thành tua cuốn
Lá ngọn của cây mây biến đổi thành tay móc
+ Những lá có biến đổi như vậy giúp cây bám vào để leo lên cao
+ Lá phủ trên thân rễ có dạng vảy mỏng, có màu nâu nhạt
+ Những vảy đó giúp che chở cho các chồi của thân rễ
+ Bẹ lá phình to thành vảy dày, màu trắng chứa chất dự trữ cho cây
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Nêu tên và chức năng của cây nghệ và nha đam
Tên khoa học của cây nghệ: Curcuma longa
Tên khoa học của cây nha đam: Aloe vera
Cả 2 cây đều có tác dụng trong lĩnh vực y học chăm sóc sức khỏe và làm đẹp.
Máu gồm những thành phần cấu tạo nào?Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.☘
-Máu gồm:Các tế bào máu và huyết tương.
-Chức năng của huyết tương:Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch,vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
-Chức năng của hồng cầu:Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
Câu 1. Máu gồm những thành phần cấu tạo nào ? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu.
TK
Máu gồm: huyết tương và các tế bào máu
- Huyết tương: lỏng, trong suốt, màu vàng, chiếm 55%.
- Tế bào máu :đặc, đỏ thẫm, chiếm 45% gồm:
+ Hồng cầu màu đỏ, hình đĩa, lõm hai mặt không có nhân.
+ Bạch cầu trong suốt, kích thước khá lớn, có nhân, hình dạng không nhất định.
+ Tiểu cầu cấu tạo đơn gian, dề bị phá vỡ
Chức năng của huyết tương và hồng cầu:
- Huyết tương: duy trì máu ở trạng thải lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch, vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cân thiết khác và các chất thải.
- Hồng cầu: vân chuyển O2 và CO2
Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu. Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.
Tham khảo
- Máu gồm huyết tương (55%) và các tế bào máu (45%). Các tế bào máu gồm hồng cầu, bạch cầu và tiểu cầu.
- Hồng cầu vận chuyển O2 và CO2.
- Huyết tương duy trì máu ở trạng thái lỏng để lưu thông dễ dàng trong mạch ; vận chuyển các chất dinh dưỡng, các chất cần thiết khác và các chất thải.