Tìm a, b để \(B=\sqrt{a-2}+\sqrt{b-3}\) với \(a\ge2,b\ge3\) đạt giá trị lớn nhất
Tìm a,b để biểu thức \(B=\sqrt{a-2}+\sqrt{b-3}\) với \(a\ge2,b\ge3\) đạt giá trị lớn nhất
Do \(a\ge2\Rightarrow\sqrt{a-2}\ge0\)
\(b\ge3\Rightarrow\sqrt{b-3}\ge0\)
\(\Rightarrow\sqrt{a-2}+\sqrt{b-3}\ge0\)
Dấu ''='' xảy ra \(\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=2\\b=3\end{cases}}\)
Vậy GTNN \(A=0\Leftrightarrow\hept{\begin{cases}a=2\\b=3\end{cases}}\)
Cho \(\sqrt{ab}+\sqrt{a}+\sqrt{b}\ge3\). Tìm giá trị nhỏ nhất của P = \(\dfrac{a^2}{b}+\dfrac{b^2}{a}\).
cho \(a\ge3\) \(b\ge4\) \(c\ge2\) . Tìm giá trị lớn nhất của biểu thức
S=\(\dfrac{ab\sqrt{c-2}+bc\sqrt{a-3}+ca\sqrt{b-4}}{2\sqrt{2}}\)
\(A=\dfrac{\left(x+2\right)^2}{x};B=x\left(x+2\right)+\dfrac{x^2+6x+4}{x}\) với x ≠ 0
a. Tính giá trị của biểu thức A biết x > 0 ; \(x^2=3-2\sqrt{2}\)
b. Rút gọn biểu thức \(M=A-B\)
c.Tìm x để biểu thức M đạt giá trị lớn nhất .Tìm giá trị lớn nhất đó ?
a: Ta có: \(x^2=3-2\sqrt{2}\)
nên \(x=\sqrt{2}-1\)
Thay \(x=\sqrt{2}-1\) vào A, ta được:
\(A=\dfrac{\left(\sqrt{2}+1\right)^2}{\sqrt{2}-1}=\dfrac{3+2\sqrt{2}}{\sqrt{2}-1}=7+5\sqrt{2}\)
1/ cho biểu thức A =\(\dfrac{x-3}{\sqrt{x-1}-\sqrt{2}}\)
a.tìm đk để A xác định
b. rút gọn A
c. tìm tất cả các giá trị để B=\(\dfrac{7}{3}A\),đạt giá trị nguyên
d. tìm tất cả các giá trị để A nhỏ nhất.
\(a,ĐK:x\ge1;x\ne3\\ b,A=\dfrac{\left(\sqrt{x-1}+\sqrt{2}\right)\left(\sqrt{x-1}-\sqrt{2}\right)}{\sqrt{x-1}-\sqrt{2}}=\sqrt{x-1}+\sqrt{2}\)
Cho các biểu thức A=\(\dfrac{6}{x-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}\) và B=\(\dfrac{3}{\sqrt{x}-1}\) với x≥0, x≠1, x≠9
a) Tính giá trị của B khi x=4
b) Rút gọn biểu thức P=A-B
c) Tìm xϵN để biểu thức \(\dfrac{1}{P}\) đạt giá trị lớn nhất
a) Thay x=4 vào biểu thức \(B=\dfrac{3}{\sqrt{x}-1}\), ta được:
\(B=\dfrac{3}{\sqrt{4}-1}=\dfrac{3}{2-1}=3\)
Vậy: Khi x=4 thì B=3
b) Ta có: P=A-B
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6}{x-1}+\dfrac{\sqrt{x}}{\sqrt{x}+1}-\dfrac{3}{\sqrt{x}-1}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}+\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}+1\right)\left(\sqrt{x}-1\right)}-\dfrac{3\left(\sqrt{x}+1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{6+x-\sqrt{x}-3\sqrt{x}-3}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{x-\sqrt{x}-3\sqrt{x}+3}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{\sqrt{x}\left(\sqrt{x}-1\right)-3\left(\sqrt{x}-1\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}-3\right)}{\left(\sqrt{x}-1\right)\left(\sqrt{x}+1\right)}\)
\(\Leftrightarrow P=\dfrac{\sqrt{x}-3}{\sqrt{x}+1}\)
Tìm giá trị nhỏ nhất của biểu thức: \(A=\frac{x\sqrt{y-2}+y\sqrt{x-3}}{xy}\)với \(x\ge3,y\ge2\)
Ta có:
A=\(\frac{x\sqrt{y-2}+y\sqrt{x-3}}{xy}\)
\(=\frac{\sqrt{y-2}}{y}+\frac{\sqrt{x-3}}{x}\)
Do \(x\ge3;y\ge2\)nen
\(\frac{\sqrt{y-2}}{y}\ge0;\frac{\sqrt{x-3}}{x}\ge0\)
\(\Rightarrow A\ge0\)
Dau "=" xảy ra khi y=2 ; x=3
Vay minA =0 khi x=3; y=2
cho biểu thức B=\(\dfrac{\sqrt{a}}{\sqrt{a}-3}-\dfrac{3}{\sqrt{a}-3}-\dfrac{6\sqrt{a}}{4-9}\)
a) tìm điều kiện của a để B được xác định
b) rút gọn biểu thức B
c) tìm a để biểu thức B đạt giá trị nhỏ nhất
Cho a,b,c là các số thực thỏa mãn \(a\ge1,b\ge2,c\ge3\) và a+b+c=9.
Tìm GTNN của biểu thức \(P=\sqrt{a-1}+\sqrt{b-2}+\sqrt{c-3}\)
Ta đặt:
\(\left\{{}\begin{matrix}x=a-1\\y=b-2\\z=c-3\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow x+y+z=3\) và \(x,y,z\ge0\) (*)
Biểu thứ P trở thành:
\(P=\sqrt{x}+\sqrt{y}+\sqrt{z}\)
Từ (*) dễ thấy:
\(\left\{{}\begin{matrix}0\le x\le3\\0\le y\le3\\0\le z\le3\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}0\le x\le\sqrt{3x}\\0\le y\le\sqrt{3y}\\0\le z\le\sqrt{3z}\end{matrix}\right.\)
Do đó:
\(P\ge\dfrac{x+y+z}{\sqrt{3}}=\sqrt{3}\)
Dầu "=" xảy ra khi \(\left(a;b;c\right)=\left(3;0;0\right)=\left(0;3;0\right)=\left(0;0;3\right)\)