cho 8 g hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với dung dịch H2 SO4 loãng dư thu 2,24 lít khí H2 điều kiện tiêu chuẩn Tính phần trăm khối lượng kim loại trong hỗn hợp ban đầu
Cho hỗn hợp 58 g gồm sắt và đồng tác dụng hết với dung dịch h2 SO4 loãng thì có 11,2 lít khí bay lên điều kiện tiêu chuẩn tính phần trăm khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu
\(Fe + H_2SO_4 \to FeSO_4 + H_2\\ n_{Fe} = n_{H_2} = \dfrac{11,2}{22,4} = 0,5(mol)\\ \%m_{Fe} = \dfrac{0,5.56}{58}.100\% =48,28\%\\ \%m_{Cu} = 100\% - 48,28\% = 51,72\%\)
Cho 20 gam hỗn hợp Fe và Cu tác dụng với 100 ml dung dịch HCl và thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn Tính nồng độ mol của mol/l hcl đã dùng tính khối lượng của kim loại trong hỗn hợp Tính thành phần phần trăm kim loại trong hỗn hợp
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PT: \(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
Theo PT: \(n_{HCl}=2n_{H_2}=0,2\left(mol\right)\Rightarrow C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2\left(M\right)\)
\(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\Rightarrow m_{Fe}=0,1.56=5,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Cu}=20-5,6=14,4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{5,6}{20}.100\%=28\%\\\%m_{Cu}=72\%\end{matrix}\right.\)
cho 8,4 g hỗn hợp 2 kim loại Mg và Cu vào dung dịch H2 SO4 loãng dư người ta thu được 2,24 lít khí ở điều kiện tiêu chuẩn ? viết phương trình hóa học? tính thành phần phần trăm khối lượng chất rắn còn lại sau phản ứng
Cho 5,9 hỗn hợp X gồm Cu, Ag tác dụng với 100ml dung dịch HCl dư thì được 3,36 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn
- tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu
PTHH:
\(Cu+HCl--\times-->\)
\(2Ag+2HCl--->2AgCl\downarrow+H_2\)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Ag}=2.n_{H_2}=2.0,15=0,3\left(mol\right)\)
=> \(m_{Ag}=0,3.108=32,4\left(g\right)>5,9\left(g\right)\)
(Sai đề nhé.)
Hỗn hợp a gồm 2 kim loại Fe và Cu có khối lượng m gam. cho A tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24 l khí H2 điều kiện tiêu chuẩn. nếu cho A tác dụng với dung dịch H2 SO4 đặc nóng dư thì thu được 4,48 lít khí SO2 sản phẩm khử duy nhất biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b. Tính thể tích dung dịch HCL 1 m đã dùng biết HCl dùng dư 10% so với lượng cần phản ứng. C. điện lượng khí SO2 ở trên qua dung dịch brom dư Sau đó nhỏ tiếp BaCl2 đến dư vào dung dịch tính khối lượng kết tủa thu được.
Giả sử: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Mg}=x\left(mol\right)\\n_{Al}=y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
⇒ 24x + 27y = 7,8 (1)
Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
BT e, có: 2x + 3y = 0,8 (2)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}m_{Mg}=0,1.24=2,4\left(g\right)\\m_{Al}=0,2.27=5,4\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{2,4}{7,8}.100\%\approx30,77\%\\\%m_{Al}\approx69,23\%\end{matrix}\right.\)
b, BTNT Mg và Al, có:
nMgCl2 = nMg = 0,1 (mol)
nAlCl3 = nAl = 0,2 (mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{MgCl_2}=\dfrac{0,1.95}{0,1.95+0,2.133,5}.100\%\approx26,24\%\\\%m_{AlCl_3}\approx73,76\%\end{matrix}\right.\)
Bạn tham khảo nhé!
cho 3,79 g hỗn hợp 2 kim loại Zn và Al tác dụng với H2 SO4 loãng dư thu được 1,792 lít khí H2 ở điều kiện chuẩn a xác định thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại tính khối lượng axit đã phản ứng giúp mình vs
\(n_{H_2\left(dktc\right)}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{1,792}{22,4}=0,08\left(mol\right)\)
đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Zn}=a\left(mol\right)\\n_{Al}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(PTHH:Zn+H_2SO_4->ZnSO_4+H_2\)
tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1
n(mol) a---->a------------>a---------->a (1)
\(PTHH:2Al+3H_2SO_4->Al_2\left(SO_4\right)_3+3H_2\)
tỉ lệ 2 : 3 ; 1 : 3
n(mol) b-------->3/2b----->1/2b------------>3/2b (2)
Từ (1) và (2) ta có
\(\left\{{}\begin{matrix}65a+27b=3,79\\a+\dfrac{3}{2}b=0,08\end{matrix}\right.=>\left\{{}\begin{matrix}a=0,05\left(mol\right)\\b=0,02\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}m_{Zn}=n\cdot M=0,05\cdot65=3,25\left(g\right)\\m_{Al}=n\cdot M=0,02\cdot27=0,54\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(=>\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Zn}=\dfrac{3,25\cdot100\%}{3,79}\approx85,75\%\\\%m_{Al}=100\%-85,75\approx14,25\%\end{matrix}\right.\)
với (1) thì
\(n_{H_2SO_4\left(1\right)}=a=0,05\left(mol\right)\)
với (2) thì
\(n_{H_2SO_4\left(2\right)}=\dfrac{3}{2}b=\dfrac{3}{2}\cdot0,02=0,03\left(mol\right)\)
\(=>m_{H_2SO_4}=\left(0,05+0,03\right)\cdot98=7,84\left(g\right)\)
2Al + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
nH2=\(\dfrac{8,96}{22,4}\)= 0,4 mol
Gọi số mol của Al và Fe trong 11 gam hỗn hợp là x và y mol ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}27x+56y=11\\1,5x+y=0,4\end{matrix}\right.\)=> x = 0,2 và y = 0,1
Theo tỉ lệ phương trình => nH2SO4 cần dùng = nH2 = 0,4 mol
=> VH2SO4 cần dùng = \(\dfrac{0,4}{2}\)= 0,2 lít
%mAl = \(\dfrac{0,2.27}{11}.100\)= 49,1% => %mFe = 100- 49,1 = 50,9%
Hòa tan hoàn toàn 21,6 g hỗn hợp Fe và Fe2 O3 bằng dung dịch H2 SO4 loãng dư sau phản ứng thu được 2,24 lít khí H2 ở điều kiện tiêu chuẩn a viết các phương trình hóa học xảy ra .Tính %khối lượng từng chất trong hỗn hợp đều
a, PT: \(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\)
\(Fe_2O_3+3H_2SO_4\rightarrow Fe_2\left(SO_4\right)_3+3H_2O\)
b, Ta có: \(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT: \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Fe}=\dfrac{0,1.56}{21,6}.100\%\approx25,93\%\\\%m_{Fe_2O_3}\approx100-25,93=74,07\%\end{matrix}\right.\)
a, PT: Fe+H2SO4→FeSO4+H2��+�2��4→����4+�2
Fe2O3+3H2SO4→Fe2(SO4)3+3H2O��2�3+3�2��4→��2(��4)3+3�2�
b, Ta có: ⇒⎧⎪⎨⎪⎩%mFe=0,1.5621,6.100%≈25,93%%mFe2O3≈100−25,93=74,07%