Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài
Nguyễn Ngọc Minh Tâm
1. Ở đậu mỗi gen quy định 1 tính trạng A)Ptc: Cây hạt trơn có tua cuốn x Cây hạt nhăn không tua cuốn- F1 có hạt tron có tua cuốn. giải thích và viết sơ đồ lai P- F2 B)F1 x F1 - F2 có tỉ lệ 3 hạt trơn có tua cuốn : 1 hạt trơn không có tua cuốn : 1 hạt nhăn có tua cuốn : 1 hạt nhăn ko có tua cuốn Xác định KG của cây P 2. a) Cho giao phấn giữa 2 cây cà chua thuần chủng thu được F1, F1 tiếp tục tự thụ phấn được F2 gồm 2 loại kiểu hình là 742 cây có quả tròn, ngọt và 249 cây có quả dài, chua...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
alibaba taianh2k7
Xem chi tiết
alibaba taianh2k7
1 tháng 11 2021 lúc 18:49

Giúp mình với, pls !!!

Khách vãng lai đã xóa
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 10 2018 lúc 10:08

Đáp án: c

Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
18 tháng 8 2018 lúc 17:24

Đáp án B

F1: 100% hạt trơn, có tua cuốn  → hai tính trạng này là trội hoàn toàn so với hạt nhăn và không có tua cuốn

Quy ước gen:

A- Hạt trơn; a – hạt nhăn

B- có tua cuốn; b – không có tua cuốn

P thuần chủng nên F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu các gen này PLĐL thì kiểu hình ở F2 phải phân ly 9:3:3:1 ≠ đề bài → hai gen này liên kết hoàn toàn:

P : A b A b x a B a B → F 1 x   F 1 : A b a B x A b a B → F 2 : 1 : A b A b : 2 A b a B : 1 a B a B

Hoàng Bảo Anh
Xem chi tiết
Nguyễn Phát 25-
Xem chi tiết
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
2 tháng 7 2018 lúc 9:10

Đáp án C

Khi lai hai thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn với nhau đều được F1 toàn hạt trơn có tua cuốn Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn trội hoàn toàn so với hạt nhăn, không có tua cuốn.

Quy ước: A - hạt trơn, a - hạt nhăn; B - có tua cuốn, b - không có tua cuốn.

Sách Giáo Khoa
Xem chi tiết
Nguyễn Trần Thành Đạt
10 tháng 4 2017 lúc 20:47

Câu 4: Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau đươc F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau thu được F2 có tỉ lệ:

1 hạt trơn, không có tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau:

A. Từng cặp tính trạng đều phân li theo tỉ lệ 3 : 1

B. Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau

C. Hai cặp tính trạng di truyền liên kết

D. Sự tổ hợp lại các tính trạng ở P

Thien Tu Borum
10 tháng 4 2017 lúc 20:47

Cho 2 thứ đậu thuần chủng hạt trơn, không có tua cuốn và hạt nhăn, có tua cuốn giao phấn với nhau được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau được F2 có tỉ lệ :

1 hạt trơn, không cỏ tua cuốn : 2 hạt trơn, có tua cuốn : 1 hạt nhăn, có tua cuốn.

Kết quả phép lai được giải thích như thế nào ? Hãy lựa chọn câu trả lời đúng nhất trong các câu trả lời sau :

a) Từng cặp tính trạna đều phân li theo ti lệ 3 : 1.

b) Hai cặp tính trạng di truyền độc lập với nhau.

c) Hai cặp tíiih trạng di truyền liên kết.

Sự tổ hợp lại các tính trạng ở p.

Đáp án c

Phan Thùy Linh
10 tháng 4 2017 lúc 20:47

c

Lương Tuệ Nghi
Xem chi tiết
Trần Ngân
15 tháng 8 2021 lúc 13:57

đậu Hà Lan thuần chủng là hạt trơn không tua cuốn và hạt nhăn có tua cuốn giao phấn với nhau thu được F1 toàn hạt trơn, có tua cuốn=> Tính trạng hạt trơn, có tua cuốn là tính trạng trội hoàn toàn

QUG: A quy định hạt trơn, a quy định hạt nhăn

           B quy định có tua cuốn, b quy định không có tua cuốn

F2 có tỉ lệ: 1 hạt trơn, không tua : 2 hạt trơn, có tua : 1 hạt nhăn, có tua.

tỉ lệ 1:2:1 # 9:3:3:1  -> đây là kết quả của liên kết hoàn toàn

=> Pt/c\(\dfrac{Ab}{Ab}\)  x   \(\dfrac{aB}{aB}\)

F1: 100% \(\dfrac{Ab}{aB}\)

F1 x F1:\(\dfrac{Ab}{aB}\) x \(\dfrac{Ab}{aB}\)

F2: 1\(\dfrac{Ab}{Ab}\) 2 \(\dfrac{Ab}{aB}\)\(\dfrac{aB}{aB}\)

 

G.Dr
Xem chi tiết
Hoàng Thúy An
16 tháng 12 2019 lúc 23:00

sơ đồ lai

P:AB//AB x ab//ab

F1:AB//ab

F1xF1:AB//ab x AB//ab

GF1:(AB:ab)x(AB:ab)

F2 1AB//AB:1AB//ab:1ab//ab

Khách vãng lai đã xóa
Herimone
Xem chi tiết
Đạt Trần
9 tháng 7 2021 lúc 22:36

P tc =>F1: 100% trơn, có tua => Trơn(A)>>>Nhăn (a); Có tua (B)>>> Không tua(b)

F2: trơn/không trơn=(1+2)/1=3:1

có tua/ không tua=1/(1+2)=1:3

Xét chung: 1:2:1  khác (3:1)(1:3)

=>DT liên kết

Ptc: Ab//Ab x aB//aB

G: Ab             aB

F1: Ab//aB

F2: có 4 tổ hợp = 2x2

Cá thể khác đem lai F1 là Ab//aB hoặc AB//ab

Ta có:

Ab//aB x AB//ab

G: Ab, aB    AB ab

F1: 1Ab//AB :1Ab//ab:1AB//ab:1aB//ab

(2 trơn có tua, 1 nhăn có tua, 1 trơn không tua)

Th còn lại bạn làm nhá tương tự nhá sai chỗ nào bảo đề mình sửa lại bài làm