S1 . S/2
S2 . S/2 , V2 = 24 km / h
V + 6 = 16 km / h
V1 = ?
Cho biết:
v1 = 40 km/h = 100/9 km/h
v3 = v2 -10 km/h
t1 = 15s ; t2 = 60s
s2 = s3 =s
v3< v1
____________________________
v2 = ? km/h
v3 = ? km/h
s = ? m
Câu 5: Một mô tô chuyển đông trên quãng đường s km. Trong nửa quãng đường đầu s1, mô tô chuyển động với tốc độ v1=40km/h; trong nửa quãng đường còn lại s2, mô tô chuyển động với tốc độ v2 = 60km/h.
Xác định tốc độ v của mô tô trên cả quãng đường.
A. 40 km/h
B. 44 km/h
C. 48 km/h
D. 52 km/h
1 người đi xe máy trewn6 đoạn đường S km. trong 1/2 thời gian đầu người đó đi quãng đường S1 với vận tốc V1=40 km/h .Trên đoạn đường còn lại ,người đó đi 1/2 quãng đường đầu với vận tốc V2=80 km/h và trong 1/2 quãng đường cuối với vận tốc V3. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường s là V60km/h .Tính V3
Gọi quãng đường đi vs v2 và v3 lần lượt là s2,s3.
thời gian đi vs v1,v2,v3 lần lượt là t1,t2,t3.
ta có:
lại có (đề bài Trong thời gian đầu, người đó đi đoạn đương s1 với vận tốc . Trên đoạn đường còn lại người đó đi quãng đường đầu với vận tốc và trong quãng đường cuốic với vận tốc V3)
@Akamagaji SOO copy lộ quá đấy .
copy ở HOCMAI.
link đây này: https://diendan.hocmai.vn/threads/vat-li-8.320648/
Copy mà ko sửa phép tính cho giống với phép tính của hoc24 thì nhìn qua là biết copy
Câu 42: So sánh độ lớn của các vận tốc: v1 = 30 km/h; v2 = 9 m/s; v3 = 20 km/h; v4 = 600 m/phút.
A. v1 > v2 > v3 > v4. B. v1 > v3 > v2 > v4. C. v4 > v2 > v1 > v3. D. v3 > v1 > v2 > v4.
Câu 43: Một hành khách ngồi trên toa tàu chuyển động theo hướng Bắc – Nam. Chọn kết luận đúng:
A. Đối với toa tàu, đường ray chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
B. Đối với hành khách, đường ray chuyển động theo hướng Bắc – Nam
C. Đối với toa tàu, hành khách chuyển động theo hướng Nam – Bắc.
D. Đối với hành khách, đường ray đứng yên
Câu 44: Trong các cách làm sau đây, cách nào làm giảm lực ma sát?
A. Tăng độ nhám của mặt tiếp xúc. B. Tăng lực ép lên mặt tiếp xúc.
C. Tăng độ nhẵn giữa các mặt tiếp xúc. D. Tăng diện tích mặt tiếp xúc.
Câu 45: Một vật nếu có lực tác dụng sẽ:
A. thay đổi khối lượng. B. thay đổi vận tốc.
C. không thay đổi trạng thái. D. không thay đổi hình dạng.
Câu 46: Hiện tượng nào sau đây có được không phải do quán tính?
A. Gõ cán búa xuống nền để tra búa vào cán. B. Giũ quần áo cho sạch bụi.
C. Vẩy mực ra khỏi bút. D. Quả táo rơi xuống đất.
Câu 47: Phát biểu nào sau đây đúng về áp suất chất khí ?
A. Mọi vật trên Trái Đất không phải chịu một áp suất nào của chất khí.
B. Chúng ta sống thoải mái trên mặt đất vì không phải chịu một áp suất nào như ngâm mình trong nước.
C. Mọi vật trên trái đất phải chịu tác dụng của áp suất khí quyển còn trái đất không phải chịu áp suất này.
D. Trái đất và mọi vật trên trái đất đều chịu tác dụng của áp suất khí quyển theo mọi phương.
Câu 48: Móc 1 quả nặng vào lực kế ở ngoài không khí, lực kế chỉ 30N. Nhúng chìm quả nặng đó vào trong nước số chỉ của lực kế thay đổi như thế nào?
A.Tăng lên. B. Giảm đi. C. Không thay đổi. D. Chỉ số 0.
một người đi xe máy trên đoạn đường có chiều dài S km. trong nửa thời gian đầu người đó đi hết đoạn đường S1 với vận tốc V1 = 30 km/h, trên đoạn đường còn lại người đó đi 1/2 quãng đường đầu với vận tốc V2 = 20 km/h và trong 1/2 quãng đường còn lại đi với vận tốc V3. tìm vận tốc V3 biết vận tốc trung bình của người đó trên cả đoạn đường S là 30 km/h
Gọi \(t;t_1;t_2\) lần lượt là thời gian đi hết cả quãng đường, nửa thời gian đầu và nửa thời gian sau trên quãng đường còn lại, ta có: \(t_1=t_2=\dfrac{t}{2}\)
Ta có: \(S_1=\dfrac{t}{2}.v_1=\dfrac{t}{2}.30=15t\)
Mà \(S=v_{tb}.t=30.t\Rightarrow S_1=15.t=\dfrac{30.t}{2}=\dfrac{S}{2}\)
Độ dài mỗi nửa quãng đường trên đoạn đường còn lại là: \(\left(1-S_1\right):2=\left(1-\dfrac{1}{2}\right):2=\dfrac{S}{2}:2=\dfrac{S}{4}\)
Nửa thời gian đầu đi trên quãng đường đó là: \(S_1:v_1=\dfrac{S}{2}:30=\dfrac{S}{60}\)
Thời gian đi hết quãng đường đầu trên đoạn đường còn lại là:
\(\dfrac{S}{4}:v_2=\dfrac{S}{4}:20=\dfrac{S}{80}\)
Thời gian đi hết quãng đường cuối trên đoạn đường còn lại là:
\(\dfrac{S}{4}:v_3=\dfrac{S}{4.v_3}\)
Thời gian đi hết tất cả đoạn đường đó là: \(t=\dfrac{S}{60}+\dfrac{S}{80}+\dfrac{S}{4.v_3}=\dfrac{4.S.v_3}{240.v_3}+\dfrac{3.S.v_3}{240.v_3}+\dfrac{60.S}{240.v_3}=\dfrac{S.\left(4.v_3+3.v_3+60\right)}{240.v_3}\)
Mà \(v=\dfrac{S}{t}\Rightarrow30=\dfrac{S}{\dfrac{S.\left(4.v_3+3.v_3+60\right)}{240.v_3}}\Rightarrow30=\dfrac{240.v_3}{4.v_3+3.v_3+60}\)
\(\Rightarrow30.\left(4.v_3+3.v_3+60\right)=240.v_3\Rightarrow4.v_3+3.v_3+60=8.v_3\)
\(\Rightarrow v_3=60\)
Vậy \(v_3=60\) km/h
Một người đi xe máy trên đoạn đường S km Trong nửa thời gian đầu người đó đi được đoạn đường s1 với vận tốc v1 40 km/h Trên phần đường còn lại người đó đi nửa đoạn đường đầu với vận tốc v2 30 km/h và nửa đoạn dường còn lại với vận tốc v3 Biết vận tốc trung bình trên suốt đoạn đường đi là 30 km/h Tính v3
vận tốc trung bình của người đó trên cả quãng đường là:
\(v_{tb}=\dfrac{\dfrac{t}{2}\left(v_1+v_{tb2}\right)}{t}\Rightarrow30=\dfrac{1}{2}\left(40+v_{tb2}\right)\Rightarrow v_{tb2}=20\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
vận tốc trung bình của người đó trên phần đường còn lại là:
\(v_{tb2}=\dfrac{s_2}{\dfrac{s_2}{2}\left(\dfrac{1}{v_2}+\dfrac{1}{v_3}\right)}\Rightarrow20=\dfrac{1}{\dfrac{1}{2}\left(\dfrac{1}{30}+\dfrac{1}{v_3}\right)}\Rightarrow v_3=15\left(\dfrac{km}{h}\right)\)
vậy ...
\(\dfrac{\left(40+30+x\right)}{3}=30\left(\dfrac{km}{h}\right)\\\Rightarrow x=20\)
Từ hai bến sông A,B (AB=1km) có hai ca nô. Ca nô 1 đi từ A đến B với vận tốc v1=24 km/h, ca nô 2 đi từ B chạy theo phương vuông góc với AB với v2=18 km/h và vận tốc dòng nước là v3=6 km/h(nước chảy từ A đến B).Tính khoảng cách nhỏ nhất giữa hai ca nô?
Một xe máy đi trên đoạn đường dài s(km). Trong \(\frac{1}{2}\)thời gian đầu, người đó đi đoạn đường s1 với vận tốc v1=30 km/h. Trên đoạn đường còn lại người đó đi \(\frac{1}{2}\) quãng đường đầu với vận tốc v2=20 km/h và trong \(\frac{1}{2}\) quangc đường cuối với vận tốc v3. Biết vận tốc trung bình trên cả quãng đường s là v=30 km/h. Tính v3.
Hai đoạn của một ống dòng nằm ngang có tiết diện là S1 và S2. Muốn vận tốc chảy trong hai đoạn ống này là v1 = 2 m/s và v2 = 3m/s thì tỉ số giữa S1 và S2 là:
A.
B.
C.
D.
Đáp án: A
Trong một ống dòng, tốc độ của chất lỏng tỉ lệ nghịch với tiết diện :
A gọi là lưu lượng chất lỏng