Hãy cho biết tên gọi của các loại cân ở hình 5.6
Em hãy quan sát và cho biết tên gọi của loại động cơ trong Hình 17.3.
Động cơ trong hình là động cơ đốt trong.
Hãy cho biết khối lượng mỗi thùng hàng trong hình 5.6 là bao nhiêu kilogam? (Biết ĐCNN của cân này là 1kg).
Khối lượng thùng hàng tại hình 5.6a là 39kg, khối lượng thùng hàng tại hình 5.6b là 38,5kg.
Hình 4 mô tả quá trình nhân bản vô tính ở cừu. Hãy cho biết tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C).
- Quy trình nhân bản cừu Dolly bằng công nghệ tế bào động vật:
+ Xử lý các tế bào thực hiện nhân bản vô tính.
+ Dung hợp tế bào bỏ nhân với tế bào lấy nhân.
+ Nuôi cấy tế bào lai.
+ Tạo cơ thể mới bằng cách chuyển phôi vào một cá thể cừu nhận.
- Tên gọi của các giai đoạn (A), (B), (C)
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng.
(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi.
(C): Chuyển phôi vào cơ thể cừu “mang thai hộ”.
(A): Chuyển nhân vào tế bào trứng
(B): Nuôi tế bào lai cho phát triển thành phôi
(C): chuyển phôi vào cơ thể cừu mang thai hộ
Ngoài những loại cân được liệt kê ở các hình 5.2 a, b, c, hãy nêu thêm một số loại cân mà em biết và nêu ưu thế của từng loại cân đó.
Ngoài ra, có nhiều loại cân khác nhau như:
- Cân đồng hồ: dùng để đo các vật có khối lượng nhỏ đến vừa.
- Cân Rôbecvan: Dùng trong phòng thí nghiệm, dùng để cân hóa chất hoặc các vật có khối lượng nhỏ.
- Cân điện tử: Cân điện tử có nhiều loại với GHĐ và ĐCNN khác nhau, tùy vào mục đích sử dụng từ cân các vật có khối lượng rất nhỏ như cân hóa chất, cân vàng đến cân hàng hóa…
- Trạm cân điện tử: Dùng để đo khối lượng ô tô có tải trọng và không có tải trọng, khối lượng hàng hóa lớn như công-ten-nơ.
Hãy nêu tên tất cả các tam giác cân trong Hình 4.59. Với mỗi tam cân đó, hãy nêu tên cạnh bên, cạnh đáy, góc ở đỉnh, góc ở đáy của chúng.
+) Tam giác ABD cân tại đỉnh A có:
AB, AD là 2 cạnh bên
BD là cạnh đáy
\(\widehat B,\widehat D\) là 2 góc ở đáy
\(\widehat A\) là góc ở đỉnh
+) Tam giác ADC cân tại A có:
AC, AD là 2 cạnh bên
DC là cạnh đáy
\(\widehat C,\widehat D\) là 2 góc ở đáy
\(\widehat A\) là góc ở đỉnh
+) Tam giác ABC cân tại A có:
AB, AC là 2 cạnh bên
BC là cạnh đáy
\(\widehat C,\widehat B\) là 2 góc ở đáy
\(\widehat A\) là góc ở đỉnh
Hình nào trong các hình đã cho là hình thang cân? Hãy cho biết tên hình thang cân đó.
Hình thang cân trong các hình thang là : HKIJ (vì có HJ = IK)
Quan sát hình 5 và đọc thông tin, em hãy:
- Nêu tên các loại đất chính của vùng Nam Bộ.
- Cho biết loại đất nào có diện tích lớn nhất và phân bố ở đâu.
- Các loại đất chính ở vùng Nam Bộ là: đất xám, đất đỏ badan và đất phù sa. Trong đó:
+ Đất xám và đất đỏ badan phân bố chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ.
+ Đất phù sa phân bố chủ yếu ở vùng Tây Nam Bộ.
- Loại đất có diện tích lớn nhất là đất phù sa.
Em hãy đọc tên loại cân dưới đây và cho biết GHĐ và ĐCNN của cân.
- Loại cân trên là cân đồng hồ.
+ GHĐ của cân (là số lớn nhất ghi trên cân) là: 5 kg.
+ ĐCNN của cân (là khoảng cách giữa 2 vạch chia liên tiếp trên cân) là: 20 g.
Hình 1.1 là những máy thuộc lĩnh vực cơ khí chế tạo. Hãy cho biết tên gọi của các máy có trong hình; việc sản xuất cơ khí ở Hình 1.1a khác với Hình 1.1b như thế nào?
Tên gọi các máy:
- Hình 1.1a: máy tiện CNC
- Hình 1.1b: Dây chuyền robot tự động
Việc sản xuất cơ khí ở hai hình khác nhau:
- Hình 1.1a: máy có sự tham gia trực tiếp của con người
- Hình 1.1b: máy tự động không có sự tham gia trực tiếp từ con người.