Một hộp đựng thẻ, trên thẻ ghi dãy số gồm 6 chữ số phân biệt. Tính xác suất để rút đc thẻ ghi các chữa số 1,2,3,4 sao cho
a) 1,2 không đứng cạnh nhau b) 3,4 không đứng cạnh nhauMột hộp có 32 chiếc thẻ cùng loại , mỗi thẻ đc ghi các số từ 1,2,3,4,....32 ; hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau. Rút ngẫu nhiên 1 thẻ trong hộp . Tính xác xuất mỗi biến cố sau :
a, số xuất hiện trên thẻ rút ra là số chia hết cho 9
b,số xuất hiện trên thẻ rút ra là số có chứa chữ số 5 (giúp mik vs)
a, Rút ngẫu nhiên có 32 cách
A : Rút thể chia hết cho 9
\(\Rightarrow A=\left\{9;18;27\right\}\) có 3 cách lấy
Xác xuất \(\dfrac{3}{32}\)
b, B : Rút thẻ có số 5
\(\Rightarrow B=\left\{5;15;25\right\}\)
=> có 3 cách
Xác xuất \(\dfrac{3}{32}\)
Một hộp đựng 10 tấm thẻ phân biệt gồm 6 tấm thẻ ghi số 1 và 4 tấm thẻ ghi số 0. Một trò chơi được thực hiện bằng cách rút ngẫu nhiên một thẻ từ hộp rồi hoàn lại. Sau một số lần rút, trò chơi sẽ kết thúc khi có đúng 3 lần rút được thẻ ghi số 1 hoặc hoặc đúng 3 lần thẻ ghi số 0. Tính xác suất để trò chơi kết thúc khi có đúng 3 lần rút được thẻ ghi số 1.
A. 0,9072
B. 0,33696
C. 0,456
D. 0,68256
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhân 2 số ghi trên thẻ với nhau. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ được rút ra là số lẻ.
A. 1 9
B. 7 18
C. 5 18
D. 3 18
Chọn C.
Gọi A: “tích 2 số ghi trên 2 thẻ được rút ra là số lẻ” = “cả hai số rút được đều là số lẻ”
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số từ 1 đến 9. Rút ngẫu nhiên 2 thẻ và nhân 2 số ghi trên thẻ với nhau. Tính xác suất để tích 2 số ghi trên 2 thẻ được rút ra là số lẻ.
Một hộp có 135 chiếc thẻ cùng loại, mỗi thẻ được ghi một trong các số 1,2,...,135. Rút ngẫu nhiên 4 chiếc thẻ trong hộp.
a) Tính xác suất của biến cố A: tổng số trên 4 thẻ chia hết cho 3
b) Tính xác suất của biến có B: tổng số trên 4 thẻ chia hết cho 7
một hộp chứa 4 cái thẻ cùng loại mỗi cái thẻ đc ghi một trong các số 1;2;3;4.Hai thẻ khác nhau thì ghi hai số khác nhau . Rút ngẫu nhiên hai thẻ trong hộp . Tính xác xuất của biến cố''Tích các số trên hai thẻ rút ra là số chẵn
Số cách rút ngẫu nhiên 2 thẻ khác nhau trong hộp là:
\(A^2_4=12\left(cách\right)\)
TH1: hai thẻ rút ra đều là số chẵn
Thẻ đầu tiên có 2 cách rút
Thẻ thứ hai có 1 cách rút
=>Có 2*1=2 cách rút
TH2: Trong hai thẻ rút ra có 1 thẻ chẵn, 1 thẻ lẻ
Số cách rút ra 1 thẻ chẵn là 2 cách
Số cách rút ra 2 thẻ chẵn là 2 cách
=>Có 2*2=4 cách rút
Tổng số cách để tích hai thẻ rút ra là số chẵn là:
2+4=6(cách)
Xác suất để rút ra hai thẻ có tích là số chẵn là:
\(\dfrac{6}{12}=\dfrac{1}{2}\)
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1;2;3;4;5;6;7;8;9. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
Một hộp đựng 9 thẻ được đánh số 1;2;3;4;5;6;7;8;9. Rút ngẫu nhiên đồng thời hai thẻ và nhân hai số ghi trên hai thẻ lại với nhau. Tính xác suất để kết quả thu được là một số chẵn.
A. 5 18
B. 13 18
C. 1 6
D. 8 9
Phương pháp:
Tính xác suất theo định nghĩa P A = n A n ( Ω ) với n ( A ) là số phần tử của biến cố A, n Ω là số phần tử của không gian mẫu
Cách giải:
Số phần tử của không gian mẫu n Ω = C 9 2
Gọi A là biến cố “rút ra hai thẻ có tích hai số ghi trên hai thẻ là số chẵn”
Khi đó hai thẻ đó hoặc cùng mang số chẵn, hoặc 1 thẻ mang số chẵn và 1 thẻ mang số lẻ.
Trong 9 thẻ đã cho có 4 thẻ mang số chẵn 2;4;6;8 và 5 thẻ mang số lẻ 1;3;5;7;9
Nên số cách rút ra 2 thẻ mang số chẵn là C 4 2
Số cách rút ra 1 thẻ mang số chẵn và 1 thẻ mang số lẻ là
Số phần tử của biến cố A là C 4 1 C 5 1
Một hộp đựng 5 thẻ được đánh số 3, 5, 7, 11, 13. Rút ngẫu nhiên 3 thẻ. Xác suất để 3 số ghi trên 3 thẻ đó là 3 cạnh của một tam giác là