ở chuột cho lai hai cá thể lông dài và lông ngắn f1 thu được toàn bộ chuột lông dài a cho giao phối chuột lông dài ở F1 với nhau xác định kết quả ở F2 b Đem giao phối các chuột lông dài ở f2 với chuột lông nhắn xác định kết quả f3
Cho 2 giống chuột thuần chủng lông dài và lông ngắn giao phối với nhau. F1 thu được toàn chuột lông dài.
a) Xác định kiểu gen ở F1
b) Đem chuột lai F1 giao phối với chuottj lông ngắn. Xcas định tỉ lệ phân tính ở F2
do F1 đều lông dài=> lông dài trội hoàn toàn so vs lông ngắn
quy ước A- dài ...a-ngắn
KG của P lông dài thuần là AA ...KG của P lông ngắn thuần là aa=> KG của F1 thu đc là Aa( lông dài)
đem chuột lông dài F1 (Aa) lai vs lông ngắn (aa) => F 2 có tỉ lệ:50% lông dài:50% lông ngắn
Ở chuột người ta cho chuột lông ngắn giao phối với chuột lông dài thu được F1. Cho F1 giao phối với nhau ở F2 thu được 301 chuột lông ngắn và 92 chuột lông dài.
a) Biện luận và viết sơ đồ lai từ P → F2
b) Cho F1 lai phân tích từ kết quả phép lai sẽ như thế nào?
GIÚP MK VỚI! MK CẢM ƠN NHIỀU!
F2: 3 ngắn : 1 dài
=> ngắn trội hoàn toàn so với dài
qui ước: A: ngắn; a : dài
=> F1: Aa x Aa
F1 đồng lọat ngắn => P thuần chủng
P : AA ( ngắn) x aa (dài)
G A a
F1: Aa (100% ngắn)
F1xF1: Aa (ngắn) x Aa (ngắn)
G A, a A, a
F2: 1AA :2Aa :1aa
KH: 3 ngắn : 1 dài
b) F1 lai ptich
F1: Aa (ngắn) x aa (Dài)
G A, a a
Fa: 1Aa :1aa
Kh : 1 ngắn : 1 dài
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen 4 9
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án C
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc
A
B
a
b
x
A
B
a
b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3)Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4)Đúng. Nếu là phân li độc lập:
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn:
Thực hiện thí nghiệm cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng thu được F1 đồng tính lông trắng, dài. Tiếp tục giao phối giữa các cá thể F1 với nhau thu được F2 phân li kiểu hình: 56,25% lông trắng, dài: 18,75% lông trắng, ngắn: 18,75 lông đen, dài: 6,25% lông xám, ngắn.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng. Có bao nhiêu phát biểu sau về thí nghiệm trên là đúng?
(1) Hai cặp gen quy định hai tính trạng trên phân li độc lập
(2) Ở F2 có tối đa 9 kiểu gen
(3) Trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là 4 9
(4) Cho 2 cá thể thuần chủng chuột lông đen, dài và chuột lông trắng, ngắn lai với nhau; thu được đời con đồng nhất một kiểu gen.
A. 0
B. 1
C. 2
D. 3
Sơ đồ hóa phép lai:
PTC: chuột lông trắng, dài X chuột lông xám, ngắn
F1: đồng tính lông trắng dài
Ft x F1 → F2: 9 lông trắng, dài : 3 lông trắng, ngắn : 3 lông xám, dài : 1 lông xám, ngắn.
Nhận xét: P thuần chủng tương phản → F đồng tính lông trắng, dài → lông trắng dài là tính trạng trội hoàn toàn so với lông xám, ngắn.
Quy ước: A - lông trắng, a - lông xám; B - lông dài, b - lông ngắn.
(1) Sai. F2 có tỉ lệ 9:3:3:1. Đây là tỉ lệ của phép lai:
AaBb X AaBb (Phân li độc lập) hoặc A B a b × A B a b
(Di truyền liên kết không hoàn toàn với f = 50%).
(2) Sai. Nếu là phân li độc lập sẽ cho F1 tối đa 9 kiểu gen.
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn sẽ cho F2 tối đa 10 kiểu gen.
(3) Đúng. Nếu là phân li độc lập thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là A a B b A - B - = 4 9 .
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn thì trong số các cá thể chuột lông trắng, dài; tỉ lệ cá thể mang kiểu gen dị hợp 2 cặp gen là
(4) Đúng. Nếu là phân li độc lập: a a B B × A A b b → A a B b
Nếu là di truyền liên kết không hoàn toàn: a B a B × A b A b → A b a B
Đáp án C
Cho lai hai dòng chuột thuần chủng có lông trắng, dài với chuột có lông xám, ngắn với nhau thu được F1 toàn chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F2 với tỉ lệ : 38 chuột lông trắng, ngắn : 40 chuột lông đen, dài : 117 chuột lông trắng, dài : 13 chuột lông xám, ngắn. Cho biết kích thước lông do một gen quy định. Tính theo lý thuyết, nếu cho F1 giao phối với chuột đồng hợp tử lặn thì thế hệ sau có tỉ lệ phân li kiểu hình là
A. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông đen, ngắn.
B. 2 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, ngắn
C. 1 chuột lông trắng, dài : 1 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn
D. 1 chuột lông trắng, dài : 2 chuột lông trắng, ngắn : 1 chuột lông xám, ngắn
giao phối chuột đen lông dài với chuột trắng lông ngắn.ở f1 thu đc chuột đen, lông dài.sau đó lấy chuột f1 giao phối với nhau thu đc f2 .hãy xác định kết quả của f2
`-` Vì `F_1` thu được chuột đen, lông dài nên chuột đen, lông dài trội hoàn toàn so với chuột trắng, lông ngắn.
`*` Quy ước kiểu gen:
`+` `A`: đen
`+` `a`: trắng
`+` `B`: lông dài
`+` `b`: lông ngắn
`-` Vì `F_1` thu được chuột đen, lông dài `->` Giống thuần chủng
`=>` `P`: `A``ABB` `xx` `aab``b`
`*` Sơ đồ lai:
`P:` `A``ABB` `xx` `aab``b`
`G_P:` `AB` `ab`
`F_1:` `AaBb` `->KG`
`KH: 100%` chuột đen, lông dài
`F_1` tự giao phối: `AaBb` `xx` `AaBb`
`G:` | `F_1` | `AB` | `Ab` | `aB` | `ab` |
`AB` | `A``ABB` (đen, dài) | `A``ABb` (đen, dài) | `AaBb` (đen, dài) | `AaBb` (đen, dài) | |
`F_2:` | `Ab` | `A``ABb` (đen, dài) | `A``Ab``b` (đen, ngắn) | `AaBb` (đen, dài) | `Aab``b` (đen, ngắn) |
`aB` | `AaBB` (đen, dài) | `AaBb` (đen, dài) | `aaBB` (trắng, dài) | `aaBb` (trắng dài) | |
`ab` | `AaBb` (đen, dài) | `Aab``b` (đen ngắn) | `aaBb` (trắng, dài) | `aab``b` (trắng, ngắn) |
`TLKG: 1A``ABB: 2A``ABb:2AaBB: 4AaBb:1A``Ab``b:2Aab``b:1aaBB:2aaBb:1aab``b`
`TLKG: 9` chuột đen, lông dài `:3` chuột đen, lông ngắn `:3` chuột trắng, lông dài `:1` chuột trắng, lông ngắn.
Cho giao phối chuột đen lông dài với chuột trắng lông ngắn . Ở F1 thu được 1 loại kiểu hình dó là chuột đen lông ngắn ( Biết rằng các gen phên li độc lập với nhau ). Sau đó lấy chuột F1 giao phối với nhau .
a) Xác định kết quả của F2
b) Cho chuột F1 lai phân tích hãy xác định kết quả
Vì cho lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn thu dc F1 toàn lông đen ,ngắn
=> lông đen THT so với lông trắng
=> lông ngắn THT so với lông dài
Quy ước gen: A lông đen. a lông trắng
B lông ngắn. b lông dài
Vì lai lông đen,dài x lông trắng, ngắn => F1 dị hợp => kiểu gen: AaBb
=> P thuần chủng => kiểu gen: AAbb x aaBB
a)P(t/c). AAbb( đen, dài). x. aaBB( trắng,ngắn)
Gp. Ab. aB
F1. AaBb(100% đen,ngắn)
F1xF1. AaBb( đen,ngắn). x. AaBb( đen,ngắn)
GF1. AB.Ab,aB,ab. AB, Ab,aB, ab
F2:
kiểu gen:9A_B_:3A_bb:3aaB_:1aabb
kiểu hình:9 đen,ngắn:3 đen,dài:3 trắng,ngắn:1 trắng, dài
b) F1 lai phân tích:
F1: AaBb(đen,ngắn) x aabb( trắng, dài)
GF1 AB,Ab,aB,ab ab
F2 1AaBb:1Aabb:1aaBb:1aabb
kiểu gen:1A_B_:1A_bb:1aaB_:1aabb
Kiểu hình:1 đen,ngắn:1 đen,dài:1 trắng,ngắn:1 trắng,dài
Quy ước: A: đỏ; a: vàng
B: tròn ; b: bầu dục
P : đen, dài x trắng, ngắn
F1: 100% đen, ngắn
=> Đen tht so với trắng; ngắn tht so với dài
Quy ước : A : đen; a : trắng
B: ngắn; b: dài
P: AAbb( đen, dài ) x aaBB (trắng, ngắn)
G Ab aB
F1: AaBb (100% đen, ngắn)
F1 : AaBb (đen, ngắn) x AaBb (đen, ngắn)
G AB, Ab,aB, ab AB, Ab, aB, ab
F2: 1AABB : 2 AaBB: 2 AABb : 4 AaBb
1 AAbb : 2 Aabb
1 aaBB : 2 aaBb
1 aabb
TLKG: 9A_B_ : 3A_bb: 3aaB_ : 1 aabb
TLKH: 9 đen, ngắn : 3 đen, dài : 3 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
b) F1 lai phân tích
AaBb (đen, ngắn ) x aabb (trắng, dài)
G AB, Ab, aB, ab ab
F2: 1AaBb : 1Aabb :1aaBb :1aabb
TLKH:1 đen, ngắn : 1 đen, dài : 1 trắng, ngắn : 1 trắng, dài
Cho giao phối giữa chuột lông trắng, dài với chuột lông xám, ngắn đều thuần chủng nhận được F1 đều là chuột lông trắng, dài. Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau, ở F2 phân ly theo tỷ lệ kiểu hình: 9 chuột lông trắng, dài : 3 chuột lông trắng, ngắn : 3 chuột lông đen, dài : 1 chuột lông xám, ngắn. Biết kích thước lông do một gen quy định, các gen đều nằm trên NST thường. Kiểu gen của chuột F1 là:
A. A a B D b d .
B. A a B d b D
C. AaBbDd
D. BbDd.
Đáp án A.
Xét tính trạng chiều dài lông: F2: 3 dài : 1 ngắn => do 1 gen 2 alen quy định => F1: Db x Db.
Xét tính trạng màu lông: 12 trắng : 3 đen : 1 xám => F1: AaBb x AaBb.
Tỷ lệ F2 nói chung: 9:3:3:1 => 3 gen không thể đều phân ly độc lập với nhau
=> có liên kết gen D, d với gen B, b (hoặc A, a).
Tỷ lệ xám, ngắn: 0,0625.
Aa x Aa → 0,25aa
=> b d b d = 0 , 0625 0 , 25 = 0 , 25 => F1: B D b d × B D b d
=> F1: Aa B D b d × B D b d
Ở chuột, khi lai giữa một cặp bố mẹ đều thuần chủng và mang kiểu gen khác nhau, người ta thu được F 1 đồng loạt lông xoăn, tai dài. Cho F 1 giao phối với nhau, ở F 2 xuất hiện kết quả như sau:
Chuột cái: 108 con lông xoăn, tai dài; 84 con lông thẳng, tai dài.
Chuột đực: 55 con lông xoăn, tai dài; 53 con lông xoăn, tai ngắn; 43 con lông thẳng, tai ngắn; 41 con lông thẳng, tai dài.
Biết tính trạng kích thước tai do 1 cặp gen qui định. Nếu cho các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn và các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ở F 2 ngẫu phối thì tỉ lệ chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen thu được ở đời con là bao nhiêu?
A. 1/1296.
B. 1/2592.
C. 1/648.
D. 1/324.
Đáp án C
Với những dạng toán này các em nên xét từng tính trạng trước để xác định quy luật di truyền của từng tính trạng như thế nào.
Xét tính trạng hình dạng lông:
Xoăn : thẳng = 9:7. Vì vậy tính trạng hình dạng lông do các gen không alen tương tác với nhau theo tương tác bổ trợ, các gen này nằm trên NST thường. F 1 : AaBb x AaBb.
Quy ước: A-B- : lông xoăn; A-bb; aaB-; aabb: lông thẳng.
Xét tính trạng hình dạng tai:
Ta có: Cái: 100% tai dài, đực 50% tai dài: 50% tai ngắn => gen thuộc NST giới tính vì kiểu hình phân bố không đồng đều ở hai giới. Vậy F 1 : XDXd x XDY.
- Các chuột đực có kiểu hình lông xoăn, tai ngắn có kiểu gen A-B-XdY x các chuột cái có kiểu hình lông xoăn, tai dài ( 1 2 A-B-XDXD: 1 2 A-B-XDXd).
A-B- gồm: 4 9 AaBb : 2 9 AABb : 2 9 AaBB : 1 9 AABB.
Cái: A-B- x đực : A-B- để tạo ra chuột cái có kiểu gen aabb thì con mẹ và con bố đều phải có kiểu gen AaBb.
Ta có: 4 9 AaBb x 4 9 AaBb => aabb = 4 9 × 4 9 × 1 4 × 1 4 = 1 81
( 1 2 XDXD: 1 2 XDXd) x XdY => XdXd = 1 2 Xd x 1 4 Xd = 1 8
Chuột cái đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen (aabbXdXd) chiếm tỉ lệ: 1 81 × 1 8 = 1 648 .
Ở chuột các gen phân li độc lập Gen D quy định lông đen,gen d : lông nâu, Gen N : đuôi ngắn,n : đuôi dài Cho chuột có lông thuần chủng giao phối với chuột có lông nâu đuôi ngắn thuần chủng thu được F1.Tiếp tục cho F1 giao phối với nhau thu được F2 Hãy xác định tỉ lệ KH và KG của F1,F2?