Tổng số hạt proton notron electron trong một nguyên tử của nguyên tố x = 40 xác định số hạt proton electron electron A cho biết kí hiệu của nguyên tử x
biết tổng số hạt proton notron và electron của nguyên tử x là 92, trong hạt nhân của x thì số notron nhiều proton hơn 5 hạt
a)xác định số hiệu nguyên tử của x/
b)viết kí hiệu nguyên tửx
gọi số e = số p là Z
số n là N
theo đề bài ta có \(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=92\\N-Z=5\end{matrix}\right.< =>\left\{{}\begin{matrix}Z=29\\N=34\end{matrix}\right.\)
số hiệu nguyên tử là 29 (Cu)
kí hiệu nguyên tử \(^{63}_{29}Cu\)
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
ta có
P+E+N=94 =>2P+N=94
P+E-N=22 => 2P-N=22
=> P=E=29,N = 36
=> A là kim loại đồng (Cu)
Một nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron, proton và notron là 34. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mạng điện là 10. a) Tính số hạt electron, proton và notron trong nguyên tử X b) Cho biết tên gọi, kí hiệu hóa học và nguyên tử khối của X
\(X(2p; n)\\ X: 2p+n=31(1)\\ MĐ > KMĐ: 2p-n=10(2)\\ (1)(2)\\ a/\\ p=e=11\\ n=12\\ b/\\ Tên: Natri\\ KH: Na\\ NTK:23\)
Câu 09:
Nguyên tử (A) có tổng số proton, nơtron, electron là 94 trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số
hạt không mang điện là 22. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
Câu 10:
a. Tìm hóa trị của nguyên tố Ca trong hợp chất với nhóm (OH) hóa trị I. Biết tỉ lệ nguyên tử Ca với nhóm (OH) là 1:2
b. Xác định công thức hóa học của hợp chất X có thành phần nguyên tố gồm 45,95% kali, 16,45% nito và 37,6 % oxi. Biết phân tử khối của X là 85 đvC.
Câu 11:
Tìm hóa trị của các nguyên tố trong các hợp chất sau: N 2 O 3 , CH 4 , CaO, N 2 O, Cl 2 O 7
câu 9:
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=94\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}2p+n=94\\2p-n=22\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=72\\2p-n=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=36\\2p-36=22\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}n=36\\p=29\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=29;n=36\)
số khối \(\left(A\right)=29+36=65\)
\(\Rightarrow A\) là kẽm\(\left(Zn\right)\)
Tổng số hạt proton,notron,electron của nguyên tử nguyên tố x là 60 trong đó số hạt không mang điện tích ít hơn số hạt mang điện là 20.Xác định Z,A và viết kí hiệu của nguyên tố x
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}p+e+n=60\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}2n=40\\p=e\\p+e-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=20\\n=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=e=z=20\\n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow A=z+n=20+20=40\left(u\right)\)
\(KHNT:^{40}_{20}Ca\)
\(\left\{{}\begin{matrix}2Z+N=60\\2Z-n=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(\left\{{}\begin{matrix}Z=20\\N=20\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\)\(A=Z+N=20+20=40u\)
Kí hiệu nguyên tử \(^{40}_{20}X\)
Bài 1:
a) Tổng số hạt Proton, Nơtron và Electron của nguyên tử một nguyên tố là 21. Kí hiệu hóa học của nguyên tố trên ?
b) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 40. Số khối của nguyên tử là:
c) Tổng số hạt proton, nơtron, electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 16. Số khối của nguyên tử là:
d) Tổng số hạt mang điện trong nguyên tử của một nguyên tố là 30. Tổng số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Số nơtron là ?
Câu 6: Nguyên tử (A) có tông số proton, nơtron, electron là 59 trong đó số Jạf mang điện
nhiều hơn số hạt không mang điện là 17. Xác định số hạt electron, proton, notron và xác
định tên nguyên tố và kí hiệu nguyên tử của A?
theo đề bài ta có:
\(p+n+e=59\)
mà \(p=e\)
\(\Rightarrow2p+n=59\)
\(2p-n=17\)
\(\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}2n=42\\2p-n=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=21\\2p-21=17\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left[{}\begin{matrix}n=21\\p=19\end{matrix}\right.\)
vậy \(p=e=19;n=21\)
số khối \(\left(A\right)=19+21=40\)
\(\Rightarrow A\) là \(Canxi\) kí hiệu là \(Ca\)
trong 1 nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt proton,neutron,electron là 58, số khối của X<40.Xác định số hiệu nguyên tử của X.Tìm số electron trong mỗi lớp electron của nguyên tử X
Gọi p là số proton
Gọi n là số nơ tron
Gọi e là số electron
Theo đề bài ta có :
p+n+e=58 và p+n<40
Ta thấy p+n=39<40 (số khối hay Khối lượng nguyên tử) ⇒ n=58-39=19 electron (lớp 1 : 2 electron; lớp 2 : 8 electron; lớp 3: 8 electron; lớp 4 : 1 electron)
⇒ Nguyên tử đó có 4 lớp electron và lớp ngoài cùng có 1 electron ⇒ Thuộc chu kỳ 4 và Nhóm IA
Vậy nguyên tử đó là K (Protassium) và số hiệu nguyên tử là 19
Tổng số hạt proton, notron và electron trong nguyên tử của một nguyên tố là 58
a, Xác định nguyên tử khối
b, Viết cấu hình electron nguyên tử của một nguyên tố đó
( Cho biết : Các nguyên tố có số hiệu nguyên tử từ 2 đến 82 trong bảng tuần hoàn thì 1 ≤ N/Z ≤ 1,5 )
tổng số hạt proton notron và electron của một nguyên tử nguyên tố X là 13 xác định nguyên tố x
HD: Cách 1:
a) Tổng số hạt là 13 nên số e = số proton = [13/3] (lấy phần nguyên) = 4. Như vậy số hạt notron = 13 - 2.4 = 5 hạt.
Suy ra số khối A = N + Z = 5 + 4 = 9 (Be).
b) 1s22s2.
Cách 2:
Gọi Z, N tương ứng là số hạt proton và notron của nguyên tố X. Ta có: 2Z + N = 13. Suy ra N = 13 - 2Z thay vào biểu thức 1 <= N/Z <= 1,5 thu được:
3,7 <= Z <= 4,3 mà Z nguyên nên Z = 4 (số hạt proton = số hạt electron), số hạt notron N = 13 - 2.4 = 5 hạt.
(này là câu trả lời của người khác nha, câu này có người hỏi rồi)