Lấy 3,2(g) Fe2O3 tác dụng hoàn toàn với khí CO . Sau khi phản ứng kết thúc , đem kim loại thu được tác dụng vừa đủ với dd HCl 2M thu được 1 muối và V(l) khí ở đktc .
a) Tính V .
b) Tính Vdd HCl .
Cho m(g) MgSO3 tác dụng vừa đủ với 200ml dd HCl. Phản ứng kết thúc thu được dd A và V(l) khí đktc. Đem cs cạn dd A thu được 9,5g muối khan.
a,Tìm m và V
b, Xác định nồng độ% dd HCl đã phản ứng.Biết khối lượng riêng của HCl là 1,2g/ml
c, Cần bao nhiêu gam dd NaOH 8% để tác dụng hoàn toàn với dd A
Cho hh (A) gồm K2O và K2SO3 tác dụng hoàn toàn với 200g dd HCl 14,6% (vừa đủ), kết thúc phản ứng thu được thu được 6,72 l khí (đktc)
a. Tính thành phần % về khối lượng mỗi chất rắn trong hh đầu.
b. Tính C% của muối trong dd thu được.
PTHH: \(K_2O+2HCl\rightarrow2KCl+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2\uparrow+H_2O\)
a) Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}n_{HCl}=\dfrac{200\cdot14,6\%}{36,5}=0,8\left(mol\right)\\n_{SO_2}=\dfrac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}n_{K_2SO_3}=0,3\left(mol\right)\\n_{K_2O}=0,1\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{K_2O}=\dfrac{0,1\cdot94}{0,1\cdot94+0,3\cdot158}\cdot100\%\approx16,55\%\\\%m_{K_2SO_3}=83,45\%\end{matrix}\right.\)
b) Theo các PTHH: \(n_{KCl}=0,8\left(mol\right)\) \(\Rightarrow m_{KCl}=74,5\cdot0,8=59,6\left(g\right)\)
Mặt khác: \(\left\{{}\begin{matrix}m_{hh}=56,8\left(g\right)\\m_{SO_2}=0,3\cdot64=19,2\left(g\right)\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow m_{dd}=m_{hh}+m_{ddHCl}-m_{SO_2}=237,6\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{KCl}=\dfrac{59,6}{237,6}\cdot100\%\approx25,1\%\)
Cho 10g CaCO3 tác dụng vừa đủ với đ HCl 2M.
a) Tính V khí thu được ở đktc
b) Tính Vdd HCl cần dùng
c) Cho toàn bộ khí sinh ra vào bình chứa 50g dd NaOH 10%. Tính Khối lượng muối thu được.
nCaCO3=10/100=0.1(mol)
CaCO3+2HCl-->CaCl2+H2O+CO2
0.1 0.2 0.1 0.1 (mol)
=>VCo2=0.1x22.4=2.24(L)
b)VddHCl=0.2/2=0.1(L)
c)nNaOH=50x10/100x40=0.125(mol)
=>nCO2 dư, tính theo nNaOH
2NaOH+CO2-->Na2CO3+H2O
0.125 0.0625 0.0625 (mol)
m muối=106x0.0625=6.625(g)
PTHH: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2 ↑ + H2O
Số mol của CaCO3 là: 10 : 100 = 0,1 (mol)
a) Số mol của CO2 sinh ra là: 0,1 (mol)
Thể tích CO2 sinh ra ở điều kiện tiêu chuẩn là:
0,1 . 22,4 = 2,24 (lít)
b) Số mol của dung dịch HCl là: 0,1 . 2 = 0,2 (mol)
CM = n / V = 0,2 / V = 2M
=> Thể tích dung dịch HCl cần dùng là:
0,2 : 2 = 0,1 (lít)
c) PTHH: 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
Nồng độ phần trăm của dung dịch NaOH là:
C% = Khối lượng chất tan / Khối lượng dung dịch
Khối lượng chất tan NaOH là: 50 . 10% = 5 (gam)
Số mol của NaOH là: 5 : 40 = 0,125 (mol)
So sánh : 0,125 : 2 < 0,1
=> CO2 dư. Tính theo NaOH
Số mol của Na2CO3 là: 0,125 . 1/2 = 0,0625 (mol)
Khối lượng muối thu được là:
0,0625 . 106 = 6,625 (gam)
Cho m gam Fe2O3 tác dụng vừa đủ với V lít khí H2(đktc). Toàn bộ lượng kim loại tạo thành tác dụng vừa đủ với dd HCl thu được V' lít khí H2(đktc). Tính tỉ lệ V/V'
$Fe_2O_3+3H_2\rightarrow 2Fe+3H_2O$
$Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2$
Gọi số mol Fe2O3 là a
Ta có: $n_{H_2/(1)}=3a(mol);n_{H_2/(2)}=2a(mol)$
\(\Rightarrow\dfrac{V}{V'}=\dfrac{n_{H_2\left(1\right)}}{n_{H_2\left(2\right)}}=\dfrac{3}{2}\)
cho 2,7 gam nhôm tác dụng vừa đủ với 5% dung dịch HCl đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc ?
a. viết pthh
b.tính V
c. tính khối lượng dd HCl đã dùng
d.tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được
Theo gt ta có: $n_{Al}=0,1(mol)$
a, $2Al+6HCl\rightarrow 2AlCl_3+3H_2$
b, $\Rightarrow n_{H_2}=0,15(mol)\Rightarrow V_{H_2}=3,36(l)$
c, Ta có: $n_{HCl}=0,3(mol)\Rightarrow m_{HCl}=10,95(g)\Rightarrow \%m_{ddHCl}=219(g)$
d, Bảo toàn khối lượng ta có: $m_{dd}=221,4(g)$
$\Rightarrow \%C_{AlCl_3}=6,02\%$
1) Hòa tan 8.3g al và fe trong dd hcl dư thu đc 5.6l h2 ở đktc và thu đc A
a) tính klg mỗi kim loại trong hốn hợp ban đầu
b)tínhh Vhcl 2m đã dùng biết răng đã lấy nhiều hơn 0.2l dd so với lượng cần thiết
2) cho m g hỗn hợ Fe2O3 và Zn tác dụng vừa đủ với đ Vl dd hcl 0.5m thu được 1.12l khí ở đktc sau phản ứng thu được 16.55g muối khan . Tính M,m
1)2Al+6HCl ->2Al2Cl3+3H2
Fe+2HCl->FeCl2+H2
Gọi số mol của Al là x;Fe là y
ta có 2x*23+56y=8.3
3x+y=5.6/22.4
giải ra là xong hết bài 1 r nha
Khử hoàn toàn 8 g một oxit kim loại thì cần dùng vừa đủ 3,36(l) CO. Đem toàn bộ lượng
kim loại thu được cho tác dụng với dung dịch HCl, sau phản ứng thu được 2,24 (l) H2. Tìm công thức và gọi tên oxit trên. Biết thể tích các chất khí đều đo ở đktc.
: Cho 5,6 g Fe tác dụng vừa đủ với 100ml dd HCl aM .Kết thúc phản ứng thu được khí .Xđ a,khới lượng muối ,thể tích khí đo ở đktc
Ta có: nFe = \(\dfrac{5,6}{56}=0,1\left(mol\right)\)
Đổi 100ml = 0,1 lít
PTHH: Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2.
Theo PT: nHCl = 2.nFe = 2.0,1 = 0,2(mol)
=> \(a=C_{M_{HCl}}=\dfrac{0,2}{0,1}=2M\)
Theo PT: \(n_{FeCl_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_{FeCl_2}=0,1.127=12,7\left(g\right)\)
Theo PT: \(n_{H_2}=n_{Fe}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(V_{H_2}=0,1.22,4=2,24\left(lít\right)\)
Cho săt tác dụng vừa đủ với 182,5 gam dung dịch HCl 5% đến khi phản ứng kết thúc thu được V lít khí ở đktc?
a.Viết phương trình hóa học xảy ra?
b. Tính khối lượng sắt đã phản ứng và tính V?
c.Tính nồng độ phần trăm của dung dịch muối thu được?
các bạn giúp mình
\(a) Fe + 2HCl \to FeCl_2\\ b) n_{HCl} = \dfrac{182,5.5\%}{36,5} = 0,25(mol)\\ n_{FeCl_2} = n_{H_2} = n_{Fe} = \dfrac{1}{2}n_{HCl} = 0,125(mol)\\ \Rightarrow m_{Fe} = 0,125.56 = 7(gam) ; V = 0,125.22,4 = 2,8(lít)\\ c) m_{dd\ sau\ phản\ ứng} = m_{Fe} + m_{dd\ HCl} - m_{H_2} = 7 + 182,5 - 0,125.2 = 189,25(gam)\\ C\%_{FeCl_2} = \dfrac{0,125.127}{189,25}.100\% = 8,39\%\)