giúp mình với.
xác định tủ khối A so với khí hydro biết ở đktc 5.6 lít khí A có khối lượng 7.5g ..... tks mọi ng
Biết tỉ khối khí A so với khí B là 0,5; 1 lít khí B (đktc) nặng 2,857 gam. Hãy xác định khối lượng mol của A,B
\(d_{\dfrac{A}{B}}=0,5\Rightarrow\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow2A=B\)
\(n_B=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{2,857}{B}\Rightarrow B=2,857.22,4\approx64\left(g\right)\)
=> A= 64/2 = 32(g)
vậy MA= 32(g)
MB= 64(g)
1.Tính số mol của: a. 7,3 gam HCl b. 8,96 lít khí CH4 ở đktc c. 15.1023 phân tử H2O
2.Cho biết 2,24 lít khí A ở đktc có khối lượng là 3 gam
a. Tính khối lượng mol của khí A b. Tính tỉ khối của A so với Oxi
1)
a) \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
2)
a) \(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) => MA = \(\dfrac{3}{0,1}=30\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{A/O_2}=\dfrac{30}{32}=0,9375\)
Đốt cháy hoàn toàn 20,24 gam hợp chất hữu cơ A (C; H; O) bằng khí oxi, tạo ra 20,608 lít khí CO2 (ở đktc) và 16,56 gam nước. Biết tỉ khối của A so với khí oxi là 2,75. Hãy xác định công thức phân tử của A.
Giải giúp mình nhé. Cảm ơn các bạn.
Hợp chất A có tỉ khối so với khí oxi là 2.
a. Tính khối lượng mol của hợp chất?
b. Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam?
a) Khối lượng mol của hợp chất A là:
MA = dA/O2.MO2
= 2 . 32 = 64 (gam)
b) Số mol của hợp chất A là:
nA = V/22,4 = 5,6/22,4 = 0,25 (mol)
Khối lượng của 5,6 lít khí A (ở đktc) là:
mA = n.MA
= 0,25 . 64
= 16 (gam)
chúc bạn học tốt
Hợp chất A có tỉ khối so với khí Hidro là 17.Hãy cho biết 5,6 lít khí A (ở đktc) có khối lượng là bao nhiêu gam.
M A = \(17.MH_2=34đvc\)
nA=\(\frac{5,6}{22,4}=0,25mol\)
mA=\(0,25.34=8,5g\)
1.Tính khối lượng của 4,48l khí A ở đktc biết dA/O2 = 0,5.
2.Tính tỉ khối của khí NO, NO2, CO2 so với khí N2.
giúp mình với (cần gấp)
1. Ta có: \(d_{\dfrac{A}{O_2}}=\dfrac{M_A}{32}=0,5\left(lần\right)\)
\(\Leftrightarrow M_A=16\left(g\right)\)
Vậy A là nguyên tố oxi (O)
\(\Rightarrow m_O=\dfrac{4,48}{22,4}.16=3,2\left(g\right)\)
2.
- \(d_{\dfrac{NO}{N_2}}=\dfrac{30}{28}\approx1,07\left(lần\right)\)
- \(d_{\dfrac{NO_2}{N_2}}=\dfrac{46}{28}\approx1,64\left(lần\right)\)
- \(d_{\dfrac{CO_2}{N_2}}=\dfrac{44}{28}\approx1,57\left(lần\right)\)
Mọi người giúp mình với!
Hòa tan hoàn toàn 11g hỗn hợp A gồm Al và kim loại M bằng lượng vừa đủ HCl 7,3% thu được 8,96 lít khí ở ĐKTC. Nồng độ của muối nhôm clorua là 6,51%
a/ xác định kim loại M
b/ Tính phần trăm khối lượng các chất có trong A
2Al + 6HCl => 2AlCl3 + 3H2
0,6 < -----0,2
2M + 2nHCl => 2MCln + nH2
0,2/n <----- 0,8 - 0,6
nH2 = 0,4 mol => nHCl = 2nH2 = 0,4.2 =0,8
=> mddHCl = \(\frac{0,8.36,5}{7,3\%}\) = 400 (g)
=> mdd = 11+ 400 - 0,4.2 = 410,2 (g)
=> mAlCl3 = 26,70402 (g) => nAlCl3 = 0,2 mol
=> nAl = nAlCl3 = 0,2 => mAl = 5,4 (g)
=> mM = 11 - 5,4 = 5,6 (g)
=> MM = \(\frac{5,6}{\frac{0,2}{n}}\) = 28n => Fe
% Al = 5,4/11 .100% = 49,09%
%Fe = 50,91%
BT 1: Xác định khối lượng mol của khí A biết tỉ khối của khí A so với khí B là 1,8 và khối lượng mol của khí B là 30.
BT 2: Biết rằng tỉ khối của khí Y so với khí SO2 là 0,5 và tỉ khối của khí X so với khí Y là 1,5. Xác định khối lượng mol của khí X.
BT1 :
Ta có : \(d_{\dfrac{A}{B}}=\dfrac{M_A}{M_B}=1,8\)
\(\rightarrow M_A=1,8.30=54\)
BT2 :
Ta có : \(d_{\dfrac{Y}{SO2}}=\dfrac{M_Y}{M_{SO2}}=0,5\rightarrow M_Y=0,5.64=32\)
mà \(d_{\dfrac{X}{Y}}=\dfrac{M_X}{M_Y}=1,5\rightarrow M_X=1,5.32=48\)
chỉ mình với
Hợp chất A ở thể khí có công thức là RO 2 . Biết rằng khối lượng của 11,2 lít A ở đktc là 32g. Xác định tên và kí hiệu hóa học của R. Viết công thức hóa học của hợp chất khí .
\(n_A=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)=>M_A=\dfrac{32}{0,5}=64\left(g/mol\right)\)
=> MR + 2.16 = 64
=> MR = 32(g/mol)
=> R là S (lưu huỳnh)
CTHH: SO2