tại sao trong giảm phân lần giảm phan1 quan trọng hơn lần giảm phân 2
tại sao lần phân bào I của giảm phân mới thực sự là giảm phân . Còn lần phân bào thứ 2 của giảm phân đc coi là phân bào nguyên nhiễm
- Kết quả của GPI: Từ 1 tế bào có bộ NST 2n NST kép tạo ra 2 tế bào, mỗi tế bào mang bộ NST là nNST kép.
=> Bộ NST giảm đi một nửa => Gỉam phân (giảm bớt, phân chia)
- Kết quả của GP II: Từ 1 tế bào có bộ NST là n NST kép thì tạo ra 2 tế bào có bộ NST là n NST đơn.
=> Bộ NST được giữ nguyên (là n) , chỉ thay đổi trạng thái từ đơn sang kép. Lần phân bào này giống nguyên phân (2n NST kép -> 2n NST đơn) , số lượng NST không đổi chỉ thay đổi trạng thái của NST. Nên được gọi là "phân bào nguyên nhiễm"
lần phân bào 1 gọi là phân bào gỉam nhiễm cì nst kép hoạt .động như 1 nst .đơn
Khi nói về thể giao tử ở thực vật có hoa, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Từ tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành hạt phấn.
(2) Từ tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành túi phôi.
(3) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong bao phấn trải qua 1 lần giảm phân, 2 lần nguyên phân để hình thành 8 hạt phấn.
(4) Từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn trải qua 1 lần giảm phân, 3 lần nguyên phân để hình thành 32 túi phôi.
(5) Mỗi thể giao tử đực có 2 tế bào đơn bội.
A. 5.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Đáp án D.
Có 2 phát biểu đúng, đó là (2) và (5).
Hình thành hạt phấn gồm 2 giai đoạn:
- Tế bào mẹ hạt phấn (2n) trong bao phấn giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- Mỗi tế bào (n) nguyên phân tạo thành hạt phấn gồm 2 tế bào (n): 1 tế bào sinh dưỡng, 1 tế bào sinh sản.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ hạt phấn tạo được 4 hạt phấn.
Hình thành túi phôi gồm 2 giai đoạn:
- 1 tế bào (2n) giảm phân tạo thành 4 tế bào (n).
- 3 tế bào tiêu biến; 1 tế bào nguyên phân liên tiếp 3 lần tạo túi phôi.
Túi phôi gồm 8 nhân: 1 nhân trứng (n); 2 nhân cực (2n); 2 tế bào kèm và 3 tế bào đối cực.
Như vậy từ 1 tế bào mẹ 2n trong noãn tạo được 1 túi phôi.
Hạt phấn được gọi là thể giao tử đực; túi phôi được gọi là thể giao tử cái.
Giải thích vì sao phân bào nguyên phân, giảm phân còn được gọi là nguyên nhiễm, giảm nhiễm? Mối quan hệ giữa nguyên phân, giảm phân và thụ tinh có ý nghĩa gì trong di truyền?
Nguyên phân: Nguyên là nguyên nhiễm; phân là phân bào; nguyên phân <=> phân bào nguyên nhiễm là quá trình phân bào mà các tế bào con sau khi nguyên phân vẫn giữ nguyên bộ NST 2n
tham khảo
Nguyên phân: Nguyên là nguyên nhiễm; phân là phân bào; nguyên phân <=> phân bào nguyên nhiễm là quá trình phân bào mà các tế bào con sau khi nguyên phân vẫn giữ nguyên bộ NST 2n
tham khảo
Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.
4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn D
Vì: Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định à Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y à Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường à Mẹ có kiểu gen là XAXa
Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y à Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) à 1 và 3 là các nhận định đúng à Số nhận định đúng là 2.
Ở người, alen A qui định kiểu hình bình thường trội hoàn toàn so với alen a qui định bệnh máu khó đông. Một người phụ nữ bình thường kết hôn với người đàn ông bị bệnh máu khó đông, họ sinh ra người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ. Biết răng không xảy ra đột biến gen, trong các nhận định sau đây về nguyên nhân của hiện tượng trên, có bao nhiêu nhận định đúng ?
1. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
2. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người bố, mẹ giảm phân bình thường.
3. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 2 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.
4. Sự rối loạn phân li có thể diễn ra ở lần giảm phân 1 của người mẹ, bố giảm phân bình thường.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Chọn D
Ở người, bệnh máu khó đông do gen nằm trên vùng không tương đồng của NST X qui định à Bố bị máu khó đông có kiểu gen là XaY; người con vừa bị bệnh máu khó đông, vừa mắc hội chứng Claiphentơ có kiểu gen là XaXaY, người con này mang ít nhất một NST giới tính có nguồn gốc từ mẹ và đó không thể là NST Y à Mẹ cho con NST giới tính dạng Xa, mặt khác, mẹ có kiểu hình bình thường à Mẹ có kiểu gen là XAXa
Kiểu gen XaXaY có thể được tạo thành từ sự kết hợp của trứng mang NST giới tính Xa và tinh trùng mang NST giới tính dạng XaY hoặc từ sự kết hợp của trứng mang NST giơi tính dạng XaXa và tinh trùng mang NST giới tính Y à Có thể đã xảy ra sự rối loạn phân li NST trong lần giảm phân 1 của bố hoặc trong lần giảm phân 2 của mẹ (các hoạt động khác diễn ra bình thường) à 1 và 3 là các nhận định đúng à Số nhận định đúng là 2.
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây ?
A. Giao tử n.
B. Giao tử 2n.
B. Giao tử 2n.
D. Giao tử 3n.
Chọn B
Vì: Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân I của phân bào giảm nhiễm (giảm phân 2 diễn ra bình thường) sẽ tạo ra loại giao tử náo dưới đây?
A. Giao tử 2n.
B. Giao tử n.
C. Giao tử 4n.
D. Giao tử 3n.
Đáp án A
Nhiễm sắc thể 2n được nhân đôi thành 4n → nhưng lần phân bào I NST không phân li, giảm phân II bình thường nên sẽ cho giao tử giảm đi một nửa. Vậy giao tử tạo thành là 2n.
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 của phân bào giảm nhiễm còn giảm phân 2 diễn ra bình thường sẽ tạo ra loại giao tử nào dưới đây?
A. Giao tử n
B. Giao tử 2n
C. Giao tử 4n
D. Giao tử 3n
Đáp án B
Ở một tế bào sinh dục đực, sự không phân li của toàn bộ bộ NST trong lần giảm phân 1 sẽ tạo ra 1 tế bào mang 2n NST kép và 1 tế bào không mang NST nào. Các tế bào này đi vào giảm phân 2 bình thường sẽ tạo ra 2 giao tử mang 2n NST đơn và 2 giao tử không mang NST nào. Vậy đáp án của câu hỏi này là: giao tử 2n.
Trong giảm phân, NST kép tồn tại ở bao nhiêu giai đoạn sau đây?
I.Kì sau giảm phân 1.
II.Kì đầu giảm phân 1.
III.Kì sau giảm phân 2.
IV.Kì giữa giảm phân 2.
V.Kì cuối giảm phân 2.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Trong giảm phân: Nếu a tế bào sinh dục (mỗi tế bào có 2n NST đơn) ->kì đầu 1 : a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) ->kì giữa 1 : a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) ->kì sau 1 : a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST kép) ->kì cuối : 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) ->Kì đầu 2 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép) ->Kì giữa 2 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST kép)->kì sau 2 : 2a tế bào (mỗi tế bào có 2n NST đơn) ->kì cuối 2 : 4a tế bào (mỗi tế bào có 1n NST đơn)
Vậy C đúng.