Hòa tan 55g hỗn hợp X2SO3 và X2CO3 cần 500ml HCl 2M. Tính khối lượng muối khan sau phản ứng.
...Thỉnh cao nhân, tôi giải mãi không ra
Hòa tan 55g hỗn hợp X2SO3 và X2CO3 cần 500ml HCl 2M. Tính khối lượng muối khan sau phản ứng.
Các cậu giúp tớ với
nHCl= 1 (mol)
=> nSO2 = 1(mol) ; nH2O= 0,5(mol)
AD ĐLBTKL : m muối= 18,5 (g)
Bạn có thể viết PTHH ra nhìn cho dễ cx đc
Hòa tan 55g hỗn hợp gồm Na2CO3 và Na2SO3 phải dùng 250g dd HCl 14,6%. Biết phản ứng chỉ tạo muối trung hòa.
a. Tính thể tích khí thu đc sau phản ứng (đktc).
b. Tính tp % về khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp.
c. Tính C% sau phản ứng.
108, hòa tan hỗn hợp 2 muối XCO3 và YCO3 trong dung dịch HCl dư thấy thoát ra 10,08 lít khí(dktc). Nếu cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được khối lượng muối khan nhiều hơn khối lượng hỗn hợp 2 muối khan ban đầu là bao nhiêu
\(n_{CO_2}=\dfrac{10,08}{22,4}=0,45\left(mol\right)\)
XCO3 + 2HCl --> XCl2 + CO2 + H2O
YCO3 + 2HCl --> YCl2 + CO2 + H2O
=> nHCl = 2nCO2 = 2nH2O = 0,9 (mol)
Theo ĐLBTKL:
mhh ban đầu + mHCl = mhh sau pư + mCO2 + mH2O
=> mhh sau pư - mhh ban đầu = 0,9.36,5 - 0,45.44 - 0,45.18 = 4,95(g)
=> khối lượng muối sau phản ứng nhiều hơn khối lượng muối ban đầu là 4,95g
Hòa tan hoàn toàn 25,6 gam hỗn hợp CaO, CaCO3 cần vừa đủ 300ml dung dịch HCl nồng độ 2M. Sau phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch A và khí B.
a)Viết các phương trình phản ứng đã xảy ra.
b)Tính khối lượng CaO, CaCO3 trong hỗn hợp đầu.
c)Tính nồng độ phần trăm (C%) của muối trong dung dịch A (giả sử dung dịch HCl ban đầu có khối lượng riêng d = 1g/ml)
cho 200ml dd HCl 3,5M. hòa tan vừa hết 20g hỗn hợp hai oxit CuO và Fe2O3
a, tính khối lượng muối khan thu được sau phản ứng.
b, tính % theo khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp ban đầu.
giúp em với ạ ;-;
Đổi 200ml = 0,2 lít
Ta có: \(n_{HCl}=0,2.3,5=0,7\left(mol\right)\)
a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2O3.
PTHH:
CuO + 2HCl ---> CuCl2 + H2O (1)
Fe2O3 + 6HCl ---> 2FeCl3 + 3H2O (2)
Theo PT(1): \(n_{HCl}=2.n_{CuO}=2x\left(mol\right)\)
Theo PT(2): \(n_{HCl}=6.n_{Fe_2O_3}=6y\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow2x+6y=0,7\) (*)
Mà theo đề, ta có: \(80x+160y=20\) (**)
Từ (*) và (**), ta có HPT:
\(\left\{{}\begin{matrix}2x+6y=0,7\\80x+160y=20\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
Theo PT(1): \(m_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,05.135=6,75\left(g\right)\)
Theo PT(2): \(n_{FeCl_3}=2.n_{Fe_2O_3}=2.0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2.162,5=32,5\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{muối.khan}=6,75+32,5=39,25\left(g\right)\)
b. Từ câu a, suy ra:
\(\%_{m_{CuO}}=\dfrac{0,05.80}{20}.100\%=20\%\)
\(\%_{m_{Fe_2O_3}}=100\%-20\%=80\%\)
Đáp án: Giải thích các bước giải: Đổi 200ml = 0,2 lít Ta có: NHCL=0,2.3,5=0,7(mol) a. Gọi x, y lần lượt là số mol của CuO và Fe2o3 PTHH: Cuo + 2HCl ---> Cucl2+ H20(1) Fe2o3+ 6HCl ---> 2Fecl3+ 3H2O (2) Theo PT(1): nHCl=2.ncuo=2x(mol) Theo PT(2): nHCL=6.nf2o3=6y(mol) ⇒2x+6y=0,7 (*) Mà theo đề, ta có: 80x+160y=20 (**) Từ (*) và (**), ta có HPT: {2x+6y=0,780x+160y=20⇔{x=0,05y=0,1 Theo PT(1): mCucl2=nCuo=0,05(mol) ⇒mCucl2=0,05.135=6,75(g) Theo PT(2): nFecl3=2.nF2o3=2.0,1=0,2(mol) ⇒mFecl3=0,2.162,5=32,5(g) ⇒m muối.khan =6,75+32,5=39,25(g) b. Từ câu a, suy ra: %mcuo=0,05.8020.100%=20% %mfe2=100%−20%=80%
200 ml = 0,2l
nHCl = 0,2 . 3,5 = 0,7 ( mol)
Đặt x = nCuO, y = nFe2O3
CuO + 2HCl \(\rightarrow\) CuCl2 + H2O
x 2x x x (mol)
Fe2O3 + 6HCl \(\rightarrow\) 2FeCl3 + 3H2O
y 6y 2y 3y (mol)
80x + 160y = 20 (1)
2x + 6y = 0,7 (2)
Từ (1) và (2)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=0,05\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
a) mCuCl2 = 0,05. 135 = 6,75 (g)
mFeCl3 = 2.0,1.162,5
= 0,2 . 162,5 = 32,5(g)
b) m CuO = 0,05 . 80 = 4 (g)
%m CuO = \(\dfrac{4.100\%}{20\%}\)= 20%
mFe2O3 = 20 - 4 = 16 (g)
%m Fe3O3 = 100% - 20% = 80%
hòa tan hoàn toàn 14,6g hỗn hợp gồm Zn và ZnO bằng dung dịch HCl 7,3%. cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 27,2g muối khan
a. tính phần trăm khối lượng mỗi chất ban đầu
b. tính khối lượng dung dịch cần dùng
a) Gọi n Zn = a(mol) ; n ZnO = b(mol)
=> 65a + 81b = 14,6(1)
$Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2$
$ZnO + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2O$
n ZnCl2 = a + b = 27,2/136 = 0,2(2)
Từ (1)(2) suy ra : a = b = 0,1
%m Zn = 0,1.65/14,6 .100% = 44,52%
%m ZnO = 100% -44,52% = 55,45%
b)
n HCl = 2n Zn + 2n ZnO = 0,4(mol)
m dd HCl = 0,4.36,5/7,3% = 200(gam)
Hòa tan hoàn toàn 2,81 gam hỗn hợp gồm Fe2O3, MgO, ZnO trong 500ml axit H2SO4 0,1M (vừa đủ). Sau phản ứng cô cạn dung dịch hỗn hợp muối sunfat khan thu được có khối lượng là:
A. 6,81 gam
B. 4,81 gam
C. 3,81 gam
D. 5,81 gam
BT: Hòa tan hoàn toàn 40g hỗn hợp Fe2O3 và CuO vào 700ml dung dịch HCl 2M. Sau phản ứng để trung hòa lượng axit dư phải dùng 200ml dung dịch NaOH 1M.
a, Viết PTHH.
b, Tính khối lượng mỗi muối trong dung dịch thu được sau phản ứng.
GIÚP MÌNH VỚI Ạ! GIẢI CHI TIẾT NHA! MÌNH CẦN GẤP!
\(Fe_2O_3 + 6HCl \rightarrow 2FeCl_3 + 3H_2O\)
\(CuO + 2HCl \rightarrow CuCl_2 + H_2O\)
\(NaOH + HCl \rightarrow NaCl + H_2O\)
\(n_{NaOH} = 0,2 . 1 = 0,2 mol\)
\(n_{HCl dư} = n_{NaOH}= 0,2 mol\)
\(\Rightarrow n_{HCl pư}= n_{HCl ban đầu} - n_{HCl dư}= 1,4- 0,2 = 1,2 mol\)
Gọi n\(Fe_2O_3\) và n\(CuO\) là x, y
\(\begin{cases} 160x + 80y=40\\ 6x + 2y= 1,2 \end{cases} \)
\(\begin{cases} x=0,1\\ y=0,3 \end{cases} \)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}= 0,1 . 160= 16g\)
\(m_{CuO} = 0,3 . 80=24g\)
Hòa tan hoàn toàn 70,3 g hỗn hợp CaCO3 và k2so3 vào dung dịch HCl dư thu được 11,2 lít hỗn hợp khí ( đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng xác định khối lượng muối khan thu được sau phản ứng
\(n_{CaCO_3}=a\left(mol\right),n_{K_2SO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{hh}=100a+158=70.3\left(g\right)\left(1\right)\)
\(CaCO_3+2HCl\rightarrow CaCl_2+CO_2+H_2O\)
\(K_2SO_3+2HCl\rightarrow2KCl+SO_2+H_2O\)
\(n_{khí}=a+b=0.5\left(mol\right)\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=0.15,b=0.35\)
\(m_{Muối}=0.15\cdot111+0.35\cdot2\cdot74.5=68.8\left(g\right)\)