Cho mk xin cách để nhớ được tạo ra muối trung hòa hay muối axit khi kiềm tác dụng với H3PO4 đi ạ
oxit axit tác dụng với dung dịch kiềm thì phản ứng tạo ra muối axit hay muối trung hòa trước
muối axit hay sao ý ;-;?
Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50 ml đe H3PO4 0,5M Giúp với ạ
\(n_{H_3PO_4}=0.05\cdot0.5=0.025\left(mol\right)\)
\(3NaOH+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+3H_2O\)
\(0.075......0.025\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.075}{1}=0.075\left(l\right)=75\left(ml\right)\)
Để thu được muối photphat trung hòa, cần lấy bao nhiêu ml dung dịch NaOH 1M cho tác dụng với 50ml dung dịch H3PO4 0,5M?
$n_{H_3PO_4} = 0,05.0,5 = 0,025(mol)$
$3NaOH + H_3PO_4 \to Na_3PO_4 + 3H_2O$
Theo PTHH :
$n_{NaOH} = 3n_{H_3PO_4} = 0,075(mol)$
$V_{dd\ NaOH} = \dfrac{0,075}{1} = 0,075(lít) = 75(ml)$
Một hợp chất hữu cơ A có công thức phân tử C 3 H 10 O 2 N 2 . A tác dụng với kiềm tạo thành N H 3 , mặt khác tác dụng với dung dịch axit tạo thành muối amin bậc 1. Khi cho 0,1 mol A tác dụng với 0,2 mol NaOH. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam chất rắn khan?
A. 11,1 g
B. 15,1 g
C. 23,5 g
D. 25,5 g
Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3 PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4 theo phương trình hoá học :
2 NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
Tính khối lượng mỗi muối được tạo thành.
Gọi khối lượng muối NH 4 2 HPO 4 là x kg => m NH 3 p/u là 34x/132kg
NH 4 H 2 PO 4 là y kg → m NH 3 p/u là 17y/115kg
Ta có:
Tính thể tích khí SO2 (đktc) cần thiết để khi tác dụng với 16 gam dung dịch NaOH 10% thì tạo thành dung dịch chứa hỗn hợp muối axit và muối trung hòa theo tỉ lệ mol là 2 : 3?
\(n_{NaOH}=\dfrac{16.10\%}{40}=0,04\left(mol\right)\\ 2NaOH+SO_2\rightarrow Na_2SO_3+H_2O\\ NaOH+SO_2\rightarrow NaHSO_3\\ Đặt:n_{NaHSO_3}=a\left(mol\right);n_{Na_2SO_3}=1,5a\left(mol\right)\\ \Rightarrow n_{NaOH\left(tổng\right)}=3a+a=4a=0,04\left(mol\right)\\ \Leftrightarrow a=0,01\left(mol\right)\\ n_{SO_2\left(tổng\right)}=n_{Na_2SO_3}+n_{NaHSO_3}=2,5a=0,025\left(mol\right)\\ V_{SO_2\left(đktc\right)}=0,025.22,4=0,56\left(lít\right)\)
Cho 6,8 kg NH 3 tác dụng với dung dịch H 3 PO 4 thấy tạo ra 36,2 kg hỗn hợp hai muối NH 4 H 2 PO 4 và NH 4 2 HPO 4 theo phương trình hoá học :
2 NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
NH 3 + H 3 PO 4 → NH 4 2 HPO 4
Hãy tính khối lượng axit H 3 PO 4 đã tham gia phản ứng
Theo định luật bảo toàn khối lượng, ta có :
m NH 3 + n H 3 PO 4 = m muoi
Vậy n H 3 PO 4 = m muoi - m NH 3 = 36,2 - 6,8 = 29,4g
baif1: số ml dd NaOH 1M trộn lẫn với 50ml dd H3PO4 1M để thu được muối trung hòa là
bài 2: cho 142g P2O5 vào 500g dd H3PO4 23,72% được dd A. Nồng đọ H3PO4 trong dung dịch A là bao nhiêu
bài 3: Đốt cháy hoàn toàn 6,2g photpho bằng oxi dư rồi cho sản phẩm tạo thành tác dụng vừa đủ với m gam dd NaOH 32%, thu được muối Na2HPO4. giá trị m là
bài 4 cho 14,2g P2O5 vào 200g dd NaOH 8% thu được dd A. Muối thu được và nồng độ % tương ứng là
bài 1
nH3PO4 = 0,05
3NaOH + H3PO4 => Na3PO4 +3 H2O
0,15 <-------0,05
=> V NaOH = 0,15/1=0,15l - 150ml
bài 2
coi P2O5 là dd
=> trong P2O5 C% H3PO4 = \(\frac{98.2}{142}\) = 138%
142 138 X- 23,72
X
500 23,72 138- X
=> \(\frac{X-23,72}{138-X}\) = \(\frac{142}{500}\) => X = 49%
bazo tác dụng với gì tạo ra muối
muối tác dụng với gì tạo ra bazo
muối tác dụng với gì tạo ra axit
viết phương trình