Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm đực có kí hiệu bộ NST là: AaBbDdXY. Hãy xác định kí hiệu có thể có của bộ NST tại kì giữa 1 theo cách sắp xếp khác nhau
một tb dinh dục đực của ruồi giấm đực có bộ nst được kí hiệu AaBbDdXY( môic chữ cái ứng với 1 nst đơn) Nếu np bị rối loạn ở cặp nst giới tính XY . viết kí hiệu bộ nst trong các tb con tạo ra, trong những trường hợp có thể xảy ra
Nguyên phân bộ NST nhân đôi: AAaaBBbbCCccXXYY
Nguyên phân rối loạn ở cặp NST giới tính XY tạo ra 2 tế bào:
-TH1: Rối loạn ở NST X:AaBbCcXXY và AaBbCcY
-TH2:Rối loạn ở NST Y:AaBbCcXYY và AaBbCcX
-TH3:Rối loạn ở cả 2 NST X và Y:AaBbCcXXYY và AaBbCc
Nguyên phân bộ NST nhân đôi: AAaaBBbbDDddXXYY
Nguyên phân rối loạn ở cặp NST giới tính XY tạo ra 2 tế bào:
- TH1: Rối loạn ở NST X: AaBbDdXXY và AaBbDdY
- TH2:Rối loạn ở NST Y: AaBbDdXYY và AaBbDdX
- TH3: Rối loạn ở cả 2 NST X và Y:
+ AaBbDdXXYY và AaBbDd
hoặc AaBbDdXX và AaBbDdYY
Bước vào nguyên phân bộ NST nhân đôi: AAaaBBbbCCccXXYY
Nguyên phân rối loạn ở cặp NST giới tính XY tạo ra 2 tế bào:
+ Rối loạn ở NST X:
AaBbCcXXY và AaBbCcY
+ Rối loạn ở NST Y:
AaBbCcXYY và AaBbCcX
+ Rối loạn ở cả 2 NST X và Y:
AaBbCcXXYY và AaBbCc
cho em hỏi:
một tế bào sinh dục đực của 1 loài sinh vật có bộ nst kí hiệu AaBbDdXY thực hiện phân bào giảm phân . Xác định kí hiệu bộ nst của các loại giao tử thu được khi kết thúc quá trình trên . Biết sự phân li của các cặp nst xảy ra bình thường
Bộ NST của tế bào có 4 cặp NST tương đồng đều ở trạng thái dị hợp => Sau khi giảm phân (bình thường) sẽ tạo được số loại giao tử là: 24 = 16 (giao tử)
Các loại giao tử là:
ABDX, ABDY, ABdX, ABdY,
AbDX, AbDY, AbdX, AbdY
aBDX, aBDY, aBdX, aBdY
abDX, abDY, abdX, abdY
Vào ktg nst nhân đôi nên tb có KG A.A a.a B.B b.b D.D d.d X.X Y.Y
Vào kg1 nst dàn lên hai phía mp xd do đó nst lúc này có thể là
A.A B.B D.D X.X(1)
a.a b.b d.d Y.Y
Or
A.A B.B D.D Y.Y(2)
a.a b.b d.d X.X
or
A.A B.B d.d X.X(3)
a.a b.b D.D Y.Y
Or
A.A B.B d.d Y.Y(4)
a.a b.b D.D X.X
Or
A.A b.b D.D X.X(5)
a.a B.B d.d Y.Y
Or
A.A b.b D.D Y.Y(6)
a.a B.B d.d X.X
Or
A.A b.b d.d X.X(7)
a.a B.B D.D Y.Y
Or
A.A b.b d.d Y.Y(8)
a.a B.B D.D X.X
Vào ks1 nst tiến về hai cực kiểu sx ở hai cực phụ thuộc vào sự sx ở kg
Kết thúc phân bào 1 nst kép
+Nếu vào kg1 nst sx (1) thì tạo ra hai tb 1 tb có snt
A.A B.B D.D X.X
a.a b.b d.d Y.Y
Tương tự cho các kiểu sx còn lại
Vào kg2 nst kép dàn lên mp xd 1 tb chứa nst A.A B.B D.D X.X thì 1 tb chứa a.a b.b d.d Y.Y or tương tự cho các kiểu sx khác
Ks2 nst kép tách thành 2 nst đơn và tiến về hai cực tại mỗi cực nếu sx (1) thì 1 loại làABDX, 1 loại là abdY
Tương tự cho các kiểu sx khác
e là thành viên ms cho e hỏi lm ntn để đăng câu hỏi ạ e đăng nhưng ko thấy hiển thị
Tế bào sinh dục của ruồi giấm đực có bộ nhiễm sắc thể kí hiệu AaBbDdXY nguyên phân bị rối loạn ở cặp nhiễm sắc thể xy .viết ký hiệu nhiễm sắc thể của các tế bào con đc tạo ra .
Cặp NST XY bị rối loạn tạo ra giao tử: XXYY và 0
Các tế bào con được tạo ra
AaBbDdXXYY và AaBbDd
Một tế bào sinh dục chín của ruồi giấm đực co9s ký hiệu bộ NST là AaBbđXY. Hãy xác định ký hiệu có thể có của bộ NST tại kỳ giữa l theo các cách sắp xếp khác nhau.
Sẽ có 4 loại là : ABđXY ; AbđXY ; aBđXY ; abđXY
Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ
A. 1/4
B. 1/8
C. 6/8
D. 3/9
Đáp án A
Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi.
Cặp NST giới tính là X X Y Y
Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực
→ tạo tế bào chứa XXYY và tế bào
không chứa NST
Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực
→ tạo tế bào chứa XX hoặc YY
Tế bào rối loạn → 25% tế bào có
hàm lượng ADN tăng :50% tế bào
có hàm lượng AND giữ nguyên:
25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.
→ Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN
tăng là ¼
Xét một nhóm tế bào sinh dưỡng của ruồi giấm có bộ NST 2n=8 được kí hiệu là AaBbDdXY. Nhóm tế bào này nguyên phân 1 số lần và đã xảy ra sự rối loạn phân ly ở cặp NST giới tính ở một số tế bào. Nếu không xét đến sự khác nhau về hàm lượng ADN giữa các NST thì loại tế bào con có hàm lượng ADN tăng lên so với bình thường chiếm tỷ lệ
A. 1/4
B. 1/8
C. 6/8
D. 3/9
Đáp án A
Ở kỳ giữa, các NST nhân đôi. Cặp NST giới tính là X X Y Y
Nếu 2 NST kép này cùng đi về 1 cực → tạo tế bào chứa XXYY và tế bào không chứa NST
Nếu mỗi NST kép này đi về 1 cực → tạo tế bào chứa XX hoặc YY
Tế bào rối loạn → 25% tế bào có hàm lượng ADN tăng :50% tế bào có hàm lượng AND giữ nguyên: 25% tế bào có hàm lượng ADN giảm.
→ Tỷ lệ tế bào có hàm lượng ADN tăng là 1 4
Một tế bào sinh trứng của một loài sinh vật lưỡng bội có bộ NST được kí hiệu là AaBbXY thực hiện giảm phân tạo trứng
a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài
b) viết kí hiệu bộ NST của tế bào khi nó đang ở kì giữa của GP 1
c) trong trường hợp bình thường ,khi kết thúc kì cuối của GP 1 thì tế bào trên sẽ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST với ký hiệu như thế nào?
a, Số lượng NST của loài : 2n = 6
b, Kí hiệu NST ở kì giữa : A.Aa.aB.Bb.bX.XY.Y ( và xếp thành 2 hàng )
c, Khi kết thúc giảm phân I :
Trường hợp 1 : AABBXX và aabbYY
Trường hợp 2 : AAbbYY và aaBBXX
Trường hợp 3 : AABBYY và aabbXX
Trượng hợp 4 : AAbbXX và aaBBYY
hai tế bào sinh tinh của một loài sinh tinh vật lưỡng bội NST được kí hiệu là AaBb thực hiện giảm phân tạo tinh trùng
. a) xác định số lượng NST trong bộ NST 2n của loài.
b) viết kí hiệu bộ NST của mỗi tế bào ở kì giữa của giảm phân 1.
c) có bao nhiêu cách sắp xếp các NST kép thành 2 hàng trên mặt phẳng xích đạo ở kì giữa của giảm phân 1 diễn tả các cách sắp xếp đó bằng kí hiệu NST.
d) khi kết thúc giảm phân 1 từ 2 tế bào nói trên có thể tạo ra những tế bào con có bộ NST với kí hiệu như thế nào.
e) khi kết thúc giảm phân 2 từ 2 tế bào nói trên cho ra mấy loại tinh trùng. mỗi loại gồm bn tinh trùng . viết kí hiệu bộ nst của mỗi loại tinh trùng biết rằng trong quá trình giảm phân tạo tinh trùng không xảy ra trao đổi chéo và đột biến
a. 2n = 4
b. AAaaBBbb
c. AAaaBBbb, aaAABBbb, AAaabbBB, aaAAbbBB
d. AABB, AAbb, aaBB, aabb
e.Tạo 4 loại tinh trùng. Mỗi loại gồm 2 tinh trùng.
AB, Ab, aB, ab
1. AAaaBBbbXXYY: NST nhân đôi tồn tại thành cặp NST kép tương đồng
-> Kì trung gian
2) AABBYYaabbXXAABBYYaabbXX: NST xếp hai hàng trên mặt phẳng xích đạo
-> kì giữa GP I
3. AAbbYY: NST tồn tại ở trạng thái n kép
-> kì cuối GP I
4. aBX: NST tồn tại ở trạng thái n đơn
-> kì cuối GP II
Quan sát một tế bào của 1 loài động vật đang phân bào bình thường (hình vẽ), các kí hiệu A, B, D là các NST. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tế bào lưỡng bội của loài có bộ NST có thể được kí hiệu là AABbDd.
II. Một tế bào lưỡng bội của loài này, ở kì giữa của nguyên phân có thể được kí hiệu là AAaaBBbbDDDD.
III. Kỳ cuối của nguyên phân, kí hiệu bộ NST trong 1 tế bào con có thể là aaBBdd.
IV. Kì sau của giảm phân, tế bào của loài này có bộ NST được kí hiệu là AAAABBBBDDdd
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án D
Trong té bào tồn tại 2n NST đơn = 6 (A,A; B,B; D,D) và sắp xếp 2 hàng ở mặt phẳng xích đạo => Tế bào đang quan sát ở kì sau quá trình giảm phân 2. (kì sau nguyên phân là 4n NST đơn)
Tế bào kì sau 2 có 2n = 6
I à đúng. Loài 2n = 6 à có thể kí hiệu tế bào sau: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
II à đúng. Kỳ giữa nguyên phân có NST trong 1 tế bào là AAaaBBbbDDDD, ...<=> 2nkép = 4n (4 alen ở mỗi gen, nhưng phải ít nhất tồn tại từng cặp 2 hoặc 4 alen không nhau)
III à đúng. Kỳ cuối nguyên phân, mỗi tế bào là 2n. Nên có thể là: AABbDd, AaBbDd, aaBbDd,...
IV à đúng. Kì sau tế bào là 4n = 2n + 2n (2 nhóm, mỗi nhóm 2n) = AAAABBBBDDdd.