dẫn từ từ 1 lượng CO2 vào 200ml dd hh KOH 1M và NaCO3 pư xog thu đc 44,3g muối.tính Vco2 đã dùng
A là hh sắt từ Oxit, CuO. để hòa tan hết 44,3g A cần 500ml dd H3PO4 1M. Nếu lấy 0,7 mol hh A cho tác dụng với H2 dư ở nhiệt độ cao thì sau PƯ thì thu đc 21,6g H2O. Tính % khối lượng các chất trong A
Lên men 200ml dd glucozơ thành ancol etylic. Toàn bộ khí Co2 sinh ra trong quá trình này đc hấp thụ hết vào 500ml dd NaOH và KOH sau pư khối lượng dd tăng 26,4g. Biết Hiệu suất của quá trình lên men đạt 75%. Vậy CM của dd glucozơ đã dùng?
Bt2. Hòa tan 6,45 g hh bột X gồm Al và Mg vào 200ml dd chứa CuSO4 1M và FeSO4 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu đc dd Y gồm ba muối và m gam chất rắn Z. Cho Y tác dụng với lượng dư dd Ba(OH)2, sau khi kết thúc các pư thu đc 105,75 gam chất kết tủa .
a. Tính phần trăm khối lượng mỗi kl trong X
b. Tính m
1.hòa tan 19 gam MgCl2 & 13,35g AlCl3 vào nước thu được 500ml dd B. Cho từ từ dd NaOH 1M vào dd B. tính V dd NaOH tối thiểu cần dùng để phản ứng thu được kết tủa nhỏ nhất
2.Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3l dd HCl 1M. Để làm tan hết cùng lượng Al(OH)3 này thì cần bao nhiêu lít dd KOH 14% (D= 1,128 g/ml)
3.Để hòa tan 6,7g hh Al2O3 vào CuO cần dùng 200ml dd HCl 1,5M và H2SO4 0,1M
a) tính klg mỗi oxit trong hh đầu?
b) tính nồng độ mol của các ion Al3+ , Cu2+ trong dd sau pứ (V dd k thay đổi)
Giúp mình với ạ Hấp thụ hết a (mol) SO2 vào 200ml dd KOH 1M thì thu được dd X chứa 19,9(g) muối.Tính a?
\(n_{KOH}=0.2\cdot1=0.2\left(mol\right)\)
TH1 : Chỉ tạo ra muối K2CO3
\(n_{K_2CO_3}=\dfrac{19.9}{138}=0.144\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}< 2n_{K_2CO_3}=0.288\)
=> Loại
TH2 : Tạo ra cả 2 muối
\(n_{K_2CO_3}=a\left(mol\right),n_{KHCO_3}=b\left(mol\right)\)
\(m_{Muối}=138a+100b=19.9\left(g\right)\)
Bảo toàn nguyên tố K :
\(2a+b=0.2\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):a=\dfrac{1}{620},b=\dfrac{61}{310}\)
\(n_{SO_2}=\dfrac{1}{620}+\dfrac{61}{310}=\dfrac{123}{620}=0.2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2\left(mol\right)\)
Do hấp thụ hết SO2 nên không có SO2 dư, vậy ta có 2 trường hợp sau
TH1: KOH dư
\(n_{muối}=n_{K_2SO_3}=0,125\left(mol\right)\)
=> \(n_{KOH}=0,25>n_{KOH\left(bđ\right)}\) (loại)
TH2: Tạo 2 muối
Gọi x,y lần lượt là số mol KHSO3 và K2SO3
\(\left\{{}\begin{matrix}x+2y=0,2\\120x+158y=19,9\end{matrix}\right.\)
=>x=0,1, y=0,05
Bảo toàn nguyên tố S: \(n_{SO_2}=n_{KHSO_3}+n_{K_2SO_3}=0,15\left(mol\right)\)
7. Tổng khối lượng các chất tan có trong dd sau pư là bao nhiêu?Khi dẫn từ từ 2,24 lít khí CO2(đktc) vào
a) 300ml dd NaOH 1M
c) 125ml dd NaOH 1M
e) 50ml dd NaOH 1,5M
9. Dẫn từ từ đến hết 3,36 lít khí CO2(đktc) vào 500 ml dd chứa NaOH 0,2M và KOH 0,2M. Cô cạn cẩn thận dd thu đc m gam chất rắn khan. Giá trị của m là?
Bài 7 :
\(n_{CO_2}=\frac{V}{22,4}=\frac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\)
PTHH sẽ xảy ra :
\(2NaOH+CO_2\rightarrow Na_2CO_3+H_2O\) ( I )
\(NaOH+CO_2\rightarrow NaHCO_3\) ( II )
a, \(n_{NaOH}=C_M.V=1.0,3=0,3\left(mol\right)\)
=> \(T=\frac{0,3}{0,1}=3>2\)
=> Xảy ra phản ứng ( I ) NaOH dư .
=> \(m_{ct}=m_{Na_2CO_3}+m_{NaOH}\)dư
= \(0,1.106+40\left(0,3-0,2\right)=14,6\left(g\right)\)
b, \(n_{NaOH}=C_M.V=1.0,125=0,125\left(mol\right)\)
=> \(T=1< \frac{0,125}{0,1}=1,25< 2\)
=> Xảy ra phản ứng ( I ) ( II ) .
\(PTHH:5NaOH+4CO_2\rightarrow3NaHCO_3+Na_2CO_3+H_2O\)
.................0,125............0,1..........0,075..............0,025...................
=> \(m_{CT}=m_{NaHCO_3}+m_{Na_2CO_3}=8,375\left(g\right)\)
c, \(n_{NaOH}=C_M.V=1,5.0,05=0,075\left(mol\right)\)
=> \(T=\frac{0,075}{0,1}=0,75< 1\)
=> Xảy ra phản ứng ( II ), CO2 dư
=> \(m_{ct}=m_{NaHCO_3}=6,3\left(g\right)\)
Nhờ mn giải giúp mik mấy bài hóa HSG này vs, mik đag rất cần,mik tks nhiều:
Câu 1: Khử hoàn toàn 8,12g một ôxit kim loại bằng khí CO ở nhiệt độ cao. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào bình đựng dd Ca(OH)2 dư thấy tạo thành 14g kết tủa. Nếu lấy lượng kim loại sinh ra hòa tan hết vào dd HCl dư thì thu đc 2,352l khí ở đktc. Xác định công thức của ôxit kim loại.
Câu 2: Cho 13,12g tinh thể Al2(SO4)3. 18H2O hòa tan vào nước đc dd A. Cko 250ml dd KOH PƯ hết với dd A thu đc 1,17g kết tủa. Tính nồng độ mol của dd KOH có thể sử dụng để tạo kết tủa trên.
Câu 3: Trộn 100g dd chứa muối Sunfát của một kin loại kiềm, nồng độ 16,4% với 100g dd KHCO3 4,4%. Sau khi PƯ kết thức thu đc dd A có khối lượng < 200g. Cho 200g dd BaCl2 6,24% vào dd C thu đc dd D. dd D còn có thể PƯ đc vs dd H2SO4. Hãy Xác định công thức muối sunfát kim loại kiềm ban đầu.
Câu 4: Đun nóng 16,8l khí hiđro (đktc) với Cacbon ở 500 độ C và có Ni làm xúc tác, thu đc hh khí gồm CH4 và H2. Tỷ khối hơi của hh khí so vs hiđo bằng 4,5. Đốt cháy hoàn toàn hh khí đó rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dd NaOH 8% (d=1,1g/ml).
1- Tính hiệu suất PƯ giữa hiđro và Cacbon
2- Tính nồng độ mol/lít của dd thu đc sau PƯ đốt cháy hh
Cho 30g phenyl propionat pư hết vs 200ml dd KOH 1M sau pư thu đc dd Y. Cô cạn ấy thu đc m gam chất rắn . Giá trị m là?
\(n_{C_9H_{10}O_2}=\dfrac{30}{150}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{KOH}=0,2.1=0,2\left(mol\right)\)
C2H5COOC6H5 + 2KOH → C2H5COOK + C6H5OK + H2O
Lập tỉ lệ : \(\dfrac{0,2}{1}>\dfrac{0,2}{2}\) => Sau phản ứng C2H5COOC6H5 dư
=> \(m=0,1.112+0,1.132=24,4\left(g\right)\)
1. Cho 200ml dd KOH a mol/l vào 200ml dd AlCl3 1M thu đc 7,8g kết tủa. Xác định giá trị của a?
2. Cho từ từ đến hết 200ml dd NaOH 0,5M vào 100ml dd AlCl3 0,3M. Tính khối lượng kết tủa thu đc?