chứng minh rằng nếu a^2+b^2=2ab thì a=b
Chứng minh rằng nếu \(0< b< a\le2\) và \(2ab\le2b+a\) thì \(a^2+b^2\le5\)
Chứng minh rằng: Nếu \(a^2+b^2=2ab\) thì a=b
Có \(a^2+b^2=2ab\)
\(\Leftrightarrow a^2+b^2-2ab=0\)
\(\Leftrightarrow\left(a-b\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow a-b=0\)
\(\Leftrightarrow a=b\)
Vậy nếu \(a^2+b^2=2ab\) thì a=b
Ta có : a2+b2=2aba2+b2=2ab
⇔a2+b2−2ab=0⇔a2+b2−2ab=0
⇔(a−b)2=0⇔(a−b)2=0
⇔a−b=0⇔a−b=0
⇔a=b⇔a=b
Vậy nếu a2+b2=2aba2+b2=2ab thì a=b
với a,b\(\in Z\). Chứng minh rằng: nếu \(a^2+4b^2-2ab⋮11\) thì\(4a^3-b^3⋮11\)
Chứng minh rằng nếu \(0< b< a\le2\) và \(2ab\le2b+a\) thì \(a^2+b^2\le5\)
Cho \(M=\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}+\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{a^2+c^2-b^2}{2ac}\)
Chứng minh rằng:
a. Nếu a, b, c là cạnh tam giác thì M > 1
b. Nếu M = 1 thì 2 trong 3 phân thức = 1 và 1 phân thức còn lại = -1
Cho \(a,b,c\ne0\). Chứng minh rằng nếu \(\left(a+b+c\right)^2=a^2+b^2+c^2\) thì \(\frac{a^2}{a^2+2bc}+\frac{b^2}{b^2+2ac}+\frac{c^2}{c^2+2ab}=1\)
Cho \(M=\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab}+\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}+\frac{c^2+a^2-b^2}{2ac}\)
Chứng minh rằng
a) Nếu a, b, c là độ dài 3 cạnh của một tam giác thì M>1
b) Nếu M=1 thì hai trong ba phân thức đã cho của M=1, phân thức còn lại bằng -1
tham khảo: Câu hỏi của Nguyễn Thùy Trang
https://olm.vn/hoi-dap/detail/240354680477.html
cho a,b,c thõa mãn abc khác 0
Đặt \(x=\frac{a^2+b^2-c^2}{2ab};y=\frac{a^2+c^2-b^2}{2ac};z=\frac{b^2+c^2-a^2}{2bc}\)
chứng minh rằng nếu x+y+z=1 thì xyz =-1v
Chứng minh rằng nếu a^2=bc thì a^2+c^2/b^2+a^2=c/b
Chứng minh rằng nếu a^2=bc thì a^2+c^2/b^2+a^2=c/b
ta có: \(\frac{a^2+c^2}{b^2+a^2}\)do \(a^2=bc\)
=>\(\frac{a^2+c^2}{b^2+a^2}=\frac{b.c+c.c}{b.b+b.c}=\frac{c.\left(b+c\right)}{b.\left(b+c\right)}=\frac{c}{b}\)
vậy \(\frac{a^2+c^2}{b^2+a^2}=\frac{c}{b}\)
\(\text{Ta có : }\frac{a^2+c^2}{b^2+a^2}\text{ do }a^2=bc\)
\(\Rightarrow\frac{a^2+c^2}{b^2+a^2}=\frac{b.c+c.c}{b.b+b.c}=\frac{c.\left(b+c\right)}{b.\left(b+c\right)}=\frac{c}{b}\)
\(\text{Vậy }\frac{a^2+c^2}{b^2+a^2}=\frac{c}{b}\)