Đặt câu có các từ sau và mỗi từ loại 1 câu “ chạy; Huế “
Gợi ý : từ chạy 3 câu Huế 2 câu
Câu 3: Tìm từ chứa tiếng công có nghĩa sau và đặt câu với mỗi từ đó:
a. Chỉ các loại giấy tờ chuyển đi, chuyển đến……………………………………
……………………………………………………………………………………
b. Chỉ những việc làm mà ai cũng có thể biết........................................................
……………………………………………………………………………………
c. Chỉ những nơi phục vụ cho tất cả mọi người
a) Công văn
b) Công việc, công vụ
c) Công viên, công cộng
Đặt 1 câu có từ chạy mang nghĩa gốc và một câu có từ chạy mang nghĩa chuyển
Cầu thủ chạy đón quả bóng=> chạy là nghĩa gốc
Đánh kẻ chạy đi , không đánh kẻ chạy lại. => chạy là nghĩa chuyển
gốc : Bố nó chạy rất nhanh
chuyển : tiếng động cơ máy bay chạy phát ra âm thanh rất lớn
gốc: con ngựa này chạy rất nhanh.
chuyển: họ đã phải chi rất nhiều tiền để chạy chữa cho anh ấy.
Đặt câu với từ: tít tắp, nhấp nhô
………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu với các từ sau:
- quê hương ………………………………………………………………………………………
- quê mẹ: ………………………………………………………………………………………….
3. Tìm quan hệ từ có trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a. Sấm chớp đì đùng rồi mưa như nước.
……………………………………………………………………………………………………………
b. Vì trời hạn hán lâu nay nên lúa vàng lá.
……………………………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu với các yêu cầu sau:
a. Có danh từ làm chủ ngữ trong câu. ………………………………………………………………
b. Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu ……………………………………………………
3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
a. ………………………………… sóng gợn lăn tăn
b. ………………………………… em đi cắm trại
c. …………………………………… câu lạc bộ vừa được xây xong.
d. ……………………………………… mưa như trút nước.
Đặt câu với từ: tít tắp, nhấp nhô
-những hàng cao xu trải dài tít tắp
- những toà nhà nhấp nhô như sóng biển ………………………………………………………………………………………
2. Đặt câu với các từ sau:
- quê hương là nơi tôi được sinh ra………………………………………………………………………………………
- Hà Nội là quê mẹ ôi ………………………………………………………………………………………….
3. Tìm quan hệ từ có trong mỗi câu sau và cho biết chúng biểu thị quan hệ gì giữa các bộ phận của câu.
a. Sấm chớp đì đùng rồi mưa như nước.
……………………………………………………………………………………………………………
b. Vì trời hạn hán lâu nay nên lúa vàng lá.
…( nguyên nhân - kết quả)…………………………………………………………………………………………………………
4. Đặt câu với các yêu cầu sau:
a. Có danh từ làm chủ ngữ trong câu. ……anh ấy học rất giỏi toán …………………………………………………………
b. Có danh từ tham gia bộ phận vị ngữ trong câu …………Quê hương là chùm khế ngọt…………………………………………
3. Thêm trạng ngữ vào các câu sau:
a. …………… Sáng sớm bình minh, trên biển…………………… sóng gợn lăn tăn
b. ………………… Tuần sau, ……………… em đi cắm trại
c. ………………… Hôm qua, ………………… câu lạc bộ vừa được xây xong.
d. …………………Mùa hạ, ở làng quê,…………………… mưa như trút nước.
hãy đặt câu có những từ sau có các từ loại và gạch chân các từ đó
có từ nào đâu mà đặt
tra hiu de bai kieu gi the
viết 2 danh từ,2 động từ,2 tính từ và đặt câu với các từ vừa tìm được(Mỗi loại 1 câu)
dùng toán fam tick nhiều rồi chuyển TV
2 danh từ : Bạn Lan , Dế Mèn
đặt câu : Bạn Lan là học sinh giỏi của lớp
2 động từ : đi , nhảy
đặt câu : Cả nhà chúng tôi cùng đi bộ trên phố
2 tính từ : xinh đẹp , Điển Trai
đặt câu : TFBOYS là nhóm nhạc điển trai nhất trung quốc
2 danh từ: khủng long, cá mập
câu : con cá mập ấy rất hung dữ.
2 động từ : chạy, nhảy
câu : bạn Thông chạy rất nhanh.
2 tính từ : đen dủi, đen thui
câu : cục than đen thui.
tìm từ chứa tiếng hữu có nghĩa như sau và đặt câu với mỗi từ đó
a:chỉ 1 phương pháp đạt được hiệu quả cao: .............
Đặt câu : .......................................................................
Đáp án:
Hữu dụng
Thứ đó thật hữu dụng
~HT~
Hữu dụng
Cái này thật hữu dụng
- Tìm và đặt 5 câu mỗi câu có dùng 1 từ tượng hình. Gạch dưới từ tượng hình đã dùng
- Tìm và đặt 5 câu mỗi câu có dùng 1 từ tượng thanh. Gạch dưới từ tượng thanh đã dùng
từ tượng hình : ghồ ghề...xơ xác..nhỏ nhắn...
đặt câu : con đường này trông thật ghồ ghề
từ tượng thanh: lộp cộp...rì rào...ầm ầm..xào xạc..lao xao...róc rách
đặt câu : tiếng suối chảy róc rách
Hay cham dung cho mik diiii
Cho các từ sau: ngôi nhà, chạy, xinh đẹp. Mỗi từ hãy tạo thành câu đơn, câu ghép có trạng ngữ
Với "ngôi nhà":
- Câu đơn: Ngôi nhà ấy thường hưởng nắng vào buổi sáng.
- Câu ghép: Một hôm, anh bảo ngôi nhà là nơi để về và tôi cũng thấy thế.
Với "chạy":
- Câu đơn: Ngoài bãi huấn luyện, chú chó đen ấy chạy rất nhanh.
- Câu ghép: Để nuôi lớn hai chị em tôi, mẹ tôi đã vất vả mưu sinh chạy từng miếng cơm miếng mặc.
Với "xinh đẹp":
- Câu đơn: Trên bục sân khấu, cô ca sĩ đang hát đó thật xinh đẹp.
- Câu ghép: Trong thi ca Việt Nam, những con chữ ấy không chỉ xinh đẹp mà còn mang một ý nghĩa sâu sắc về tâm hồn dân tộc.
Câu ghép:
Ngôi nhà đó, Ngôi nhà mà tuổi thơ tôi đã sinh ra và lớn lên, nơi ấy thật thân quen và gần gũi, dù đã trải qua nhiều thay đổi bởi thời gian.
Câu đơn: Ngôi nhà cổ, Những ngôi nhà trên phố cổ Hội An từ nhiều năm trước.
Câu đơn: khi chạy, nhịp tin của ta tăng nhanh hơn bình thường
Câu ghép, Trước khi bạn thi chạy, bạn cần khởi động cơ thể, uống đủ nước, bạn cũng cần một sức khỏe phù hợp cho cuộc thi.
Câu đơn: Xinh đẹp, phải chăng nó đó sự ưu ái của tạo hóa với phụ nữ.
Câu ghép: Xinh đẹp, nó là nguồn cảm hứng cho thơ ca, hay nó là sự thu hút với người khác phái.
Bài 3: Với mỗi từ, hãy đặt 2 câu để phân biệt các từ đồng âm: vàng, đậu, bò, kho, chín.
Bài 4: Dùng các từ dưới đây để đặt câu (một câu theo nghĩa gốc, một câu theo nghĩa chuyển): xuân, đi, ngọt.
Bài 5: Đặt câu với các quan hệ từ và cặp quan hệ từ sau: và, nhưng, còn, mà, Nhờ…nên…
Bài 6: Xác định danh từ, động từ, tính từ, quan hệ từ, đại từ trong các câu sau:
- Bốn mùa một sắc trời riêng đất này.
- Non cao gió dựng sông đầy nắng chang.
- Họ đang ngược Thái Nguyên, còn tôi xuôi Thái Bình.
- Nước chảy đá mòn.
Bài 7: Xác định chủ ngữ, vị ngữ trong các câu sau:
a) Mái tóc của mẹ em rất đẹp.
b) Tiếng sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
c) Sóng vỗ loong boong bên mạn thuyền.
d) Con gà to, ngon.
e) Con gà to ngon.
g) Sau những cơn mưa xuân, một màu xanh non ngọt ngào thơm mát trải ra mênh mông trên khắp các sườn đồi
Bài 3:
- Vàng:
Một lượng vàng tương đương với 10 chỉ.
Em thích nhất màu vàng của nắng.
- Đậu:
Người ta hay nói với nhau "đất lành chim đậu" để chỉ những vùng đất thuận lợi cho canh tác, kinh doanh, bán buôn.
Chè đậu xanh là món chè mẹ em nấu ngon nhất.
- Bò:
Em bé đang tập bò.
Con bò này nặng gần hai tạ.
- Kho:
Trong kho có khoảng 5 tấn lúa.
Mẹ em đang kho cá thu.
- Chín:
Chín tháng mười ngày, người phụ nữ mang nặng đẻ đau đứa con của mình.
Quả mít kia thơm quá, chắc là chín rồi.
Bài 4:
- Xuân:
+ Nghĩa gốc: Mùa xuân, cây cối đua nhau đâm chồi nảy lộc.
+ Nghĩa chuyển: Tuổi xuân là tuổi đẹp nhất của con người, đặc biệt là người phụ nữ.
- Đi:
+ Nghĩa gốc: Ngày mai, tớ đi về quê ngoại ở Nghệ An.
+ Nghĩa chuyển: Đi đầu trong phong trào học tốt của trường là bạn Hoàng Thị Mỹ Ân.
- Ngọt:
+ Nghĩa gốc: Đường có vị ngọt.
+ Nghĩa chuyển: Con dao này gọt trái cây rất ngọt.