Bài 3: Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm CaO và MgO vào 1 cốc nước. Sau đó lọc bỏ phần không tan cân lại cốc nước thấy tăng lên 5,6 gam. Tính khối lượng CaO và khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu.
Hòa tan 18,6 gam hỗn hợp Fe và Zn vào cốc có cân nặng là 200g (chứa HCl dư) kết thúc phản ứng cân thấy cốc có khối lượng là 218gam.
a) Tính khối lượng có kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng muối trong cốc (phản ứng xảy ra hoàn toàn).
\(\left\{{}\begin{matrix}Fe\\Zn\end{matrix}\right.\)+ HCl → Muối clorua + H2↑
Ta thấy khối lượng cốc = m cốc ban đầu + lượng thêm vào (Fe,Zn) - lượng thoát ra khỏi côc (H2)
=> 218 = 200 + 18,6 - mH2
<=> mH2 = 0,6 gam
<=> nH2 = 0,6:2 = 0,3 mol
a)
Fe + 2HCl → FeCl2 + H2
Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2
Gọi số mol của Fe và Zn trong 18,6 gam hỗn hợp là x và y mol => nH2 thu được = x + y (mol)
Ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+65y=18,6\\x+y=0,3\end{matrix}\right.\)=> x = 0,1 và y = 0,2 mol
=>mFe = 0,1.56 = 5,6 gam , mZn = 0,2.65 = 13 gam
b) nFeCl2 = nFe = 0,1 mol
=> mFeCl2 = 0,1.127 = 12,7 gam
nZnCl2 = nZn = 0,2 mol
=> mZnCl2 = 0,2.136 = 27,2 gam
Giúp em
Hòa tan hỗn hợp gồm NaBr và NaI vào nước được dung dịch A. Cho brom dư vào dung dịch khuấy kĩ cho phản ứng xong, cô cạn dung dịch thu được chất rắn khan có khối lượng giảm m gam so với hỗ hợp bạn đầu. Hòa tan chất rắn vào nước, sau đó dẫn khí clo dư đi qua. Lại làm bay hơi nước thấy khối lượng chất rắn khan thu được lại giảm m gam nữa so với hỗn hợp ban đầu. Tính phần trăm khối lượng của NaBr trong hỗn hợp ban đầu
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
NaBr xmol NaI ymol+Br2
2NaI+Br2=>2NaBr +I2
=>y=m/(127-80)=m/47 mol
NaBr (x+y )mol +Cl2=>NaCl+Cl2
=>x+y=m/(80-35.5)=m/44.5=>x=5m/4183
=>mNaBr=515m/4183 mNaI=150m/47 =>%NaBr=3.71%
Có hỗn hợp gồm NaI và NaBr. Hòa tan hỗn hợp vào nước. Cho Br dư vào dung dịch, làm khô sản phẩm, thì thấy khối lượng của sản phẩm nhỏ hơn khối lượng hỗn hợp ban đầu là m (g). Lại hòa tan sản phẩm vào nước và clo lội qua cho đến dư. Làm bay hơi dung dịch và làm khô chất còn lại người ta thấy khối lượng chất thu được lại nhỏ hơn khối lượng muối phản ứng là m gam. Thành phần phần trăm về khối lượng của NaBr trong hỗn hợp đầu là?
A. 3,7%.
B. 7,3%.
C. 5,7%.
D. 20%.
Gọi a, b lần lượt là số mol của NaI và NaBr ban đầu, ta có : Sơ đồ phản ứng:
Đáp án A
Cho hỗn hợp X gồm các chất: BaSO4, Na2SO4 và Na2CO3 được 65,0 gam. Cho toàn bộ lượng X trên vào cốc thủy tinh thu được hệ Y, cân Y được 284,6 gam. Cân 244 gam dung dịch HCl rồi cho từ từ đến hết vào hệ Y ( thấy khi dùng đến 200 gam dung dịch HCl thì không cò khí thoát ra nữa) thu được hệ Z( bao gồm cốc và hỗn hợp rắn – lỏng T) có khối lượng 518,0 gam ( bỏ qua sự bay hơi của nước). Lọc hỗn hợp T sấy phần chất rắn trên giấy lọc, cân được 30,6 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Na2SO4 trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 27,7.
B. 39,4.
C. 47,1.
D. 13,5.
Đáp án D
Bảo toàn khối lượng => mCO2 = mY + mddHCl - mZ
=> mCO2 = 284,6 + 244 – 518 = 10,6 (g)
=> nCO2 = 0,241
Tại 200 g ddHCl thì không có khí thoát ra nữa => HCl dư, Na2CO3 phản ứng hết
BTNT C=> nNa2CO3 = nCO2 = 0,241 (mol)
BTKL => mNa2SO4 = mX – mBaSO4 – mNa2CO3 = 65 – 30,6 – 0,241.106 = 8,854 (g)
% Na2CO3 = (8,854/ 65).100% = 13,62%
Gần nhất với giá trị 13,5%
Cho 9,6 gam hỗn hợp gồm Ca và CaO hòa tan hết vào nước, thu được 2,24 lít khí H 2 (đktc).
Viết phản ứng xảy ra.
Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
Tính khối lượng C a ( O H ) 2 thu được.
Bài 1 : Cho 25 gam hỗn hợp X gồm Mg và Zn vào cốc đựng 200 ml dung dịch HCl, cô cạn cốc X được 53,4 gam chất rắn . Nếu cũng cho 25 gam hỗn hợp X vào cốc chứa 400 ml dung dịch HCl trên, khi cô cạn cốc X được 74,7 gam chất rắn. Tính khối lượng của Mg trong X
Bài2 : Hòa tan 8 gam hỗn hợp gồm Fe và kim loại M có hóa trị II vào 500 gam dung dịch HCl có nồng độ 3,65% giải phóng 4,48 lít khí (đktc) . Mặt khác, đẻ hòa tan 4,8 gam M cần chưa đến 500 ml dung dịch HCl 1M . Xác định tên kim loại M và tính thàn phần % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp đầu
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
Bài 14:
a) \(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
PTHH: Ca + 2H2O --> Ca(OH)2 + H2
0,5<--------------0,5<----0,5
=> mCa = 0,5.40 = 20 (g)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100\%=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)
b) b phải là khối lượng bazo thu được chứ nhỉ..., sao tính đc m dung dịch
\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)
PTHH: CaO + H2O --> Ca(OH)2
0,25---------->0,25
=> mCa(OH)2 = (0,5 + 0,25).74 = 55,5 (g)
Bài 14: Hòa tan 34 gam hỗn hợp calcium (Ca) và calcium oxide (CaO) vào một lượng nước vừa đủ, thu được 12,395 lít khí H2 (đkc).
a) Tính thành phần phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính khối lượng dung dịch base thu được.
\(n_{H_2}=\dfrac{12,395}{24,79}=0,5\left(mol\right)\)
\(Ca+2H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2+H_2\)
0,5 0,5 0,5 ( mol )
( \(CaO+H_2O\) không giải phóng \(H_2\) )
\(m_{Ca}=0,5.40=20g\)
\(\rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Ca}=\dfrac{20}{34}.100=58,82\%\\\%m_{CaO}=100\%-58,82\%=41,18\%\end{matrix}\right.\)
\(n_{CaO}=\dfrac{34-20}{56}=0,25\left(mol\right)\)
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
0,25 0,25 ( mol )
\(m_{Ca\left(OH\right)_2}=\left(0,5+0,25\right).74=55,5g\)
Ca (2479/4480 mol) + 2H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (2479/4480 mol) + H2 (2479/4480 mol).
CaO (1329/6272 mol) + H2O \(\rightarrow\) Ca(OH)2 (1329/6272 mol).
a) Số mol khí H2 thoát ra là 12,395:22,4=2479/4480 (mol).
%mCa=2479/4480.40/34\(\approx\)65,1%, %mCaO\(\approx\)100%-65,1%\(\approx\)34,9%.
b) Số mol CaO là (34-2479/4480.40):56=1329/6272 (mol).
Khối lượng dung dịch base thu được là (2479/4480+1329/6272).74\(\approx\)56,63 (g).
Hòa tan hết m gam hỗn hợp gồm Al, Mg, MgO trong dung dịch hỗn hợp chứa HNO3(0,34 mol) và KHSO4. Sau phản ứng thu được 8,064 lít (đktc) hỗn hợp khí X gồm NO, H2 và NO2 với tỉ lệ mol tương ứng 10 : 5 : 3 và dung dịch Y chỉ chứa muối. Cho NaOH dư vào Y thì thấy có 2,28 mol NaOH tham gia phản ứng, đồng thời thấy có 17,4 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm khối lượng MgO trong hỗn hợp ban đầu là
A. 29,41%.
B. 26,28%.
C. 32,14%.
D. 28,36%.