Cho 20g hỗn hợp kim loại CuAg khí hỗn hợp (đktc) nếu hỗn hợp đó đem đi nung trong không khí dư thấy khối lượng chất rắn thu được tăng 3,2 kg . A)Viết phương trình B)Tính khối lượng của mỗi kim loại Mọi người ơi giúp em với ạ!! chiều em phải nộp rùi
Cho 20g hỗn hợp ba kim loại gồm kẽm , đồng và bạc tác dụng với dung dịch HCl dư thu được 2,24l khí hidro ở ( dktc). Nếu cũng hỗn hợp đó đem nung trong không khí thì khối lượng chất rắn thu được tăng thêm 3,2 g.
a) Viết các PTHH xảy ra
b) Tính % khối lượng của mỗi kim loại có trong hỗn hợp
Ta có nH2 = \(\dfrac{2,24}{22,4}\) = 0,1 ( mol )
Vì Cu và Ag không tác dụng được với HCl
Zn + 2HCl \(\rightarrow\) ZnCl2 + H2
0,1.......0,2.........0,1......0,1
=> mZn = 65 . 0,1 = 6,5 ( gam )
2Zn + O2 \(\rightarrow\) 2ZnO
0,1................0,1
2Cu + O2 \(\rightarrow\) 2CuO
x......................x
4Ag + O2 \(\rightarrow\) 2Ag2O
y......................y/2
=> mZnO = 81 . 0,1 = 8,1 ( gam )
Ta có mZnO + mCuO + mAg2O = 20 + 3,2 = 23,2 ( gam )
=> mCuO + mAg2O = 23,2 - 8,1 =15,1 ( gam )
mà ta có mCu + mAg = 20 - 6,5 = 13,5 ( gam )
=> \(\left\{{}\begin{matrix}64x+108y=13,5\\80x+232\dfrac{y}{2}=15,1\end{matrix}\right.\)
=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{81}{1520}\\y=\dfrac{71}{760}\end{matrix}\right.\)
=> %mZn = \(\dfrac{6,5}{20}\times100\) = 32,5 %
=> mCu = 64 . \(\dfrac{81}{1520}\) = 3,4 ( gam )
=> %mCu = \(\dfrac{3,4}{20}\) . 100 = 17 %
=> %mAg = 100 - 32,5 - 17 = 50,5 %
Đem nung nóng một lượng quặng hematit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) cho vào luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematit này là:
A. 80%
B. 20%
C. 60%
D. 40%
Đem nung nóng một lượng quặng hemantit (chứa Fe2O3, có lẫn tạp chất trơ) và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 (% khối lượng) trong loại quặng hematite này là
A. 80%
B. 20%
C. 40%
D. 60%
Đáp án : C
mbình tăng = mCO2 = 52,8g => nCO2 = 1,2 mol = nO pứ
=> mquặng = mchất rắn + mO pứ = 320g
Chất rắn + HNO3 -> muối Fe(NO3)3 => nFe2O3 = ½ nFe(NO3)3 = 0,8 mol
=> %mFe2O3(quặng) = 40%
Cho 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Fe, Cr và Al tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thấy thu được 0,672 lít khí ở đktc. Lấy phần chất rắn còn lại tác dụng với lượng dư HCl (khi không có không khí) thu được 3,808 lít khí ở đktc. Tính % khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 300,8 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 52,8 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 387,2 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe2O3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
A. 60%
B. 40%
C. 20%
D. 80%
Đem đun nóng một lượng quặng hematit chứa Fe 2 O 3 , có lẫn tạp chất trơ và cho luồng khí CO đi qua, thu được 500 gam hỗn hợp các chất rắn, đồng thời có hỗn hợp khí thoát ra. Cho hấp thụ hỗn hợp khí này vào bình đựng lượng dư dung dịch xút thì thấy khối lượng bình tăng thêm 88 gam. Nếu hòa tan hết hỗn hợp chất rắn trong lượng dư dung dịch HNO 3 loãng thì thu được 363 gam một muối nitrat. Hàm lượng Fe 2 O 3 theo khối lượng trong loại quặng hematit này là
A. 21,57%
B. 22,56%
C. 32,46%
D. 58,2%
2. Nung 20g hỗn hợp Al, Mg, Zn trong không khí dư. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 29,6g hỗn hợp chất rắn A. Cho A tác dụng với lượng dư H2SO4.
a. Viết PTHH xảy ra
b. Tính khối lượng muối sunfat thu được sau phản ứng
c. Nếu cho toàn bộ kim loại trên tác dụng với dung dịch HCl dư hãy tính thể tích khí H2 thu được ở đktc
a, Gọi (nAl; nMg; nZn) lần lượt là (a; b; c)
PTHH:
2Al + 3H2SO4 ---> Al2(SO4)3 + 3H2
a------------------------------------->1,5a
Mg + H2SO4 ---> MgSO4 + H2
b--------------------------------->b
Zn + H2SO4 ---> ZnSO4 + H2
c-------------------------------->c
b, mmuối sunfat = mA = 9,6 (g)
c, Ta có: mmuối = mkim loại + mSO4
=> mSO4 = 29,6 - 20 = 9,6 (g)
=> \(n_{SO_4}=\dfrac{9,6}{96}=0,1\left(mol\right)\)
=> nH2SO4 = 0,1 (mol)
Mà từ các pthh trên: nH2 = nH2SO4
=> nH2 = 0,1 (mol)
Hay 1,5a + b + c = 0,1
PTHH:
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2
a------------------------------>1,5a
Mg + 2HCl ---> MgCl2 + H2
b------------------------------>b
Zn + 2HCl ---> ZnCl2 + H2
c----------------------------->c
=> nH2 = 1,5a + b + c
=> nH2 = 0,1 (mol) (do 1,5a + b + c = 0,1)
=> VH2 = 0,1.22,4 = 2,24 (l)
Đem nung hỗn hợp hai oxit CuO và ZnO có tỉ lệ số mol là 1 : 1 với cacbon trong điều kiện thích hợp để oxit kim loại bị khử hết, thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X tác dụng với dung dịch HCl dư thấy thoát ra 2,24 lít khí (ở đktc). Hãy tính khối lượng mỗi oxit kim loạ
Sơ đồ phản ứng: ZnO, CuO → C Zn, Cu
Zn + 2HCl → Zn Cl 2 + H 2
n H 2 = 2,24/22,4 = 0,1 mol
n Zn = 0,1 mol
Theo đề bài, ZnO, CuO có tỷ lệ số mol là 1:1 nên Zn và Cu cũng có tỉ lệ số mol 1:1
=> n Cu = n Zn = 0,1 mol
m CuO = 8g; m ZnO = 8,1g
BÀI 6/ Cho 56,5g hỗn hợp 3 kim loại Cu, Zn với Fe tác dụng với dung dịch axit clohidric (HCl) cho 15,68 dm3 khí H2. Và chất rắn không tan, Nung chất rắn trong không khí đến khối lượng không đổi ta thu được 16 gam(đktc)
a/ Viết phương trình hóa học của các phản ứng?
b/Tính thamh phần % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu.
c/ Tính khối lượng Fe sinh ra khi cho khi cho toàn bộ khío H2 thu được ở trên t/d hoàn toàn với 46,4g Fe3O4.
BÀI 7/ Đun khử hoàn toàn 4 gam hỗn hợp CuO và oxit sắt FexOy bằng khí CO ở nhiệt độ cao , sau phản ứng thu được 2,88 gam chất rắn ,hòa tan chất rắn này vào dung dịch HCl
( vừa đủ) thì có 0,896 lit khí thoát ra (ở đktc). Xác định công thức của oxit sắt .
Bài 6.
\(V=15,68dm^3=15,68l\Rightarrow n_{H_2}=\dfrac{15,68}{22,4}=0,7mol\)
Chất rắn thu đc là \(Cu\) có khối lượng là \(m_{Cu}=16g\)
\(\left\{{}\begin{matrix}Zn:x\left(mol\right)\\Fe:y\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow65x+56y=56,5-16\left(1\right)\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
\(Fe+2HCl\rightarrow FeCl_2+H_2\)
\(\Rightarrow x+y=n_{H_2}=0,7\left(2\right)\)
Từ (1) và (2) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{13}{90}\\y=\dfrac{5}{9}\end{matrix}\right.\)
b)\(\%m_{Cu}=\dfrac{16}{56,5}\cdot100\%=28,31\%\)
\(\%m_{Zn}=\dfrac{\dfrac{13}{90}\cdot65}{56,5}\cdot100\%=16,62\%\)
\(\%m_{Fe}=100\%-\left(28,31\%+16,62\%\right)=55,07\%\)
c)\(n_{Fe_3O_4}=\dfrac{46,4}{232}=0,2mol\)
\(Fe_3O_4+4H_2\rightarrow3Fe+4H_2O\)
0,2 0,7 0 0
0,175 0,7 0,525 0,7
0,025 0 0,525 0,7
\(m_{Fe}=0,525\cdot56=29,4g\)