Câu 1 : Tính khối lượng của một nguyên tử Cacbon gồm 6 proton, 6 notron, 6 electron
Trong một nguyên tử Cacbon có chứa 6 notron, 6 electron và 6 proton. Tính phần trăm khối lượng của electron trong nguyên tử?
$m_{nguyên\ tử} = 6.1,67.10^{-27} + 6.1,67.10^{-27} + 6.9,1.10^{-31} = 2.10^{-26}(kg)$
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100\%=0,027\%\%\)
Tính khối lượng theo kg của 1 nguyên tử Cacbon gồm 6 proton, 6 notron, 6 electron . Tính tỉ số khối lượng của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử .
CÁC DÂN CHƠI HÓA VÔ GIÚP EM VỚI 《《
1p=1n xấp xỉ=1 đvC
C nặng 12 đvC
C nặng 1,9926 nhân 10^-23
tầm 1/3600 khoi luong ca nguyen tu
Biết nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 nơtron và 6 electron, khối lượng 1 mol nguyên tử cacbon là
A. 12 u.
B. 12 g.
C. 18 u.
D. 18 g.
Cho biết: \(m_e=9,1095.10^{-31kg}\)
\(m_p=1,6726.10^{-27kg}\)
\(m_n=1,6750.10^{-27kg}\)
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron. Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
Tính khối lượng theo kg của một nguyên tử cacbon gồm 6 proton, 6 nơtron, 6 electron.
m = 6.me+6mp+6mn
= 6.9,1095.10−31 + 6.1,6726.10−27+ 6.1,6750.10−27
=2.10-26 (kg)
Tính tỉ số khối của electron so với khối lượng của toàn nguyên tử
\(\%m_e=\dfrac{6.9,1095.10^{-31}}{2.10^{-26}}.100=0,027\%\)
Câu 4. Nguyên tử Cacbon có 6 proton, 6 nơtron và 6 electron.
a) Tính khối lượng các electron trong nguyên tử và khối lượng nguyên tử?
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử.
c) Từ kết quả đó coi khối lượng nguyên tử thực tế bằng khối lượng hạt nhân được không?
Nguyên tử cacbon có 6 electron, 6 proton, 6 nơtron. Hãy cho biết khối lượng của 1 electron chiếm bao nhiêu % lượng nguyên tử
Hạt nhân của một nguyên tử cacbon có 6 proton và 8 notron, số electron của nguyên tử oxi là
A. 10
B. 16
C. 14
D. 6
a) Hãy tính khối lượng của nguyên tử nito (gồm 7 proton, 7 notron, 7 electron)
b) Tính tỉ số khối lượng của electron trong nguyên tử so với khối lượng của toàn nguyên tử
a)
$m_N = 7.1,67.10^{-27} + 7.1,67.10^{-27} + 7.9,1.10^{-31} = 2,339.10^{-26}(kg)$
b)
\(\dfrac{m_e}{m_{Ngtu}}=\dfrac{7.9,1.10^{-31}}{2,339.10^{-36}}=2,82.10^{-4}\)
a.
Khối lượng của electron: \(7\cdot9.1\cdot10^{-28}=63.7\cdot10^{-28}\left(g\right)\)
Khối lượng của proton: \(7\cdot1.67\cdot10^{-24}=11.6\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
Khối lượng của nơtron : \(7\cdot1.675\cdot10^{-24}=11.72\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
Khối lượng của nguyên tử nitơ là : \(23.42\cdot10^{-24}\left(g\right)\)
b.
\(\dfrac{63.7\cdot10^{-28}}{23.42\cdot10^{-24}}\cdot100\%=0.027\%\)
a. Tính khối lượng theo gam của một nguyên tử cacbon gồm: 6 proton, 6 electron và 6 nơtron
b. Tính tỉ số khối lượng electron so với khối lượng của toàn nguyên tử