1) Cho các nguyên tử sau : 105A , 2010B , 40 20D , 11 5E , 26 12G , 2412H , 2411Y , 2210X , 2311T . Kí hiệu nào chỉ nguyên tử của một nguyên tố .
Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào chỉ cùng một nguyên tố hóa học:
A. A 6 14 ; B 7 15
B. C 8 16 ; D 8 17 ; E 8 18
C. G 26 56 ; F 27 56
D. H 10 20 ; I 11 22
Đáp án B.
Nguyên tố hóa học là những nguyên tử có cùng số hạt proton.
Câu 1: Nguyên tử X chứa đồng thời 36n, 28p, 28e?
Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó
Câu 2: Cho các nguyên tử có kí hiệu sau: . Hãy xác định số proton, số nơtron, số electron và điện tích hạt nhân nguyên tử của chúng.
Câu 3: Nguyên tử của một nguyên tố có tổng số hạt là 115. Số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 25. Viết kí hiệu nguyên tử của nguyên tố đó .
Câu 4: Nguyên tố X có 3 đồng vị là X1 chiếm 99,600%; X2 chiếm 0,063% và X3 chiếm 0,337%. Tổng số khối của 3 đồng vị bằng 114. Số nơtron trong X2 nhiều hơn trong X3 hai hạt. Nguyên tử khối trung bình của X 39,98526. Tính X1, X2, X3
giúp mk vs ạ mk cần gấp
Bài 1. Có các nguyên tố có kí hiệu lần lượt là: 7A; 13B; 16G; 20D; 18E. a) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đó. b) Cho biết đâu là nguyên tố s, đâu là nguyên tố p. c) Xác định vị trí các nguyên tố này trên bảng HTTH. d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố? (kim loại, phi kim, khí hiếm)
Bài 2*. Cho các nguyên tố sau: X có tổng số hạt mang điện là 18; Y có tổng số electron trên phân lớp s là 6. T có 7 electron thuộc lớp M. R có phân mức năng lượng cao nhất là 4s1. a) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đó. b) Xác định vị trí các nguyên tố này trên bảng HTTH. c) Nêu tính chất hóa học cơ bản của chúng.
Giúp mình với mình cần gấp ạ. Cảm ơn mng
Câu 4: Cho các phát biểu sau:
1. Mỗi nguyên tử tương ứng với một nguyên tố hoá học.
2. Nguyên tố hoá học là tập hợp các nguyên tử cùng số proton trong hạt nhân.
3. Mỗi nguyên tố hoá học được biểu diễn bằng một kí hiệu riêng.
4. Kí hiệu hoá học của 2 nguyên tố Na và K là sodium và potassium.
5. Kí hiệu hoá học được biểu diễn theo quy ước chữ cái đầu tiên viết hoa, chữ cái thứ hai (nếu có) viết
ở dạng chữ thường.
Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 14: Trong cơ thể người có chứa 70% khối lượng là nước, nước tạo bởi hai nguyên tố hoá học nào sau đây?
A. helium và osmium. B. hydrogen và oxygen.
C. helium và oxygen. D. sodium và oxygen.
Câu 15: Muối iot có thành phần chính là NaCl, có bổ sung thêm một lượng nhỏ NaI và KI để phòng ngừa các bệnh khuyết tật trí tuệ và bướu cổ. Em hãy cho biết tên các nguyên tố kim loại Na, K có trong muối iot.
A. sodium, iodine. B. sodium, chlorine.
C. potassium, iodine. D. sodium và potassium.
4 - D
Vì 1 nguyên tử S có khối lượng là 32 amu
`=>` 3 nguyên tử S có khối lượng là: `32 * 3 = 96 (am``u)`
Vì 4 nguyên tử x và 3 nguyên tử S bằng nhau
`=> 4*x = 96`
`=> x = 24`
Vậy, khối lượng `1` nguyên tử x là `24` amu`
`=>` X là Magnesium
14 - B
- Nước có CTHH là \(\text{H}_2\text{O}\), được tạo bởi 2 nguyên tử nguyên tố Hydrogen và Oxygen.
15 - D
- Na là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Sodium (Natri)
- K là kí hiệu HH của nguyên tử nguyên tố Potassium (Kali).
Có các nguyên tố có kí hiệu lần lượt là: 7A; 13B; 16G; 20D; 18E.
a) Viết cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố đó.
b) Cho biết đâu là nguyên tố s, đâu là nguyên tố p.
c) Xác định vị trí các nguyên tố này trên bảng HTTH.
d) Nêu tính chất hóa học cơ bản của nguyên tố? (kim loại, phi kim, khí hiếm)
Giúp mình với. mình cảm ơn mng
Sử dụng bảng tuần hoàn và cho biết kí hiệu hóa học, tên nguyên tố, số hiệu nguyên tử, khối lượng nguyên tử và số electron trong nguyên tử của các nguyên tố ở ô số 6, 11
Nguyên tử của nguyên tố ở ô số 6:
- KHHH: C
- Tên nguyên tố: Carbon
- Số hiệu nguyên tử: 6
- Khối lượng nguyên tử: 12
- Số e nguyên tử: 6
---
Nguyên tử của nguyên tố ở ô số 11:
- KHHH: Na
- Tên nguyên tố: Sodium
- Số hiệu nguyên tử: 11
- Khối lượng nguyên tử: 23
- Số e nguyên tử: 11
Người ta kí hiệu một nguyên tử của một nguyên tố hóa học như sau: 𝐴𝑋, trong đó 𝑍 A là tổng số hạt proton và nơtron, Z bằng số hạt proton. Cho các nguyên tử sau : 12𝑋 16𝑌 13𝑀 17𝑅 35𝑇 37𝐸 6 8 6 8 17 17 Các nguyên tử nào thuộc cùng một nguyên tố hóa học? Tại sao? Giúp tui với 😿😿😿😿
một nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt các loại trong nguyên tử là 82 và số hạt nơtron bằng 15/13 số hạt proton. X là nguyên tố nào? viết kí hiệu hóa học của X?
Cho biết : Ca = 40, O = 16, Fe = 56, N = 14, S = 32
4674449991663564477889332677886433235689988766554332134566789[00987766555443221234455667789008766543213¹12345678997775764665765576675675775554889888888884444444499999997655777777777777777777⁷77777777777542453353456799987677677677775544655455455565565544666777874332245666666tggf66ggg66hgg
Fhugj
Ggghhhgg
Jkjjn
Tyigv
Rơôâgagu
Jfggtg
Tjhgug
666
Trong dãy kí hiệu các nguyên tử sau, dãy nào là đồng vị của cùng một nguyên tố hóa học?
A . H 10 20 ; I 11 22
B . G 26 56 ; F 27 56
C . A 6 14 ; B 7 15
D . C 8 16 ; D 8 17
Một hợp chất A có hai nguyên tố gồm 1 nguyên tử nguyên tố X liên kết với 2 nguyên tử ôxi và nặng bằng nguyên tử khối của nguyên tố đồng . a. Tính phân tử khối của hợp chất A. b. Tìm nguyên tử khối của X, cho biết X thuộc nguyên tố nào , viết kí hiệu hoá học của nguyên tố X.
\(a,PTK_A=NTK_{Cu}=64(đvC)\\ b,PTK_A=NTK_X+2NTK_O=64\\ \Rightarrow NTK_X+32=64\\ \Rightarrow NTK_X=32(đvC)\)
Vậy X là lưu huỳnh (S)