cho dd loãng là hỗn hợp gồm 2 axit HCl và H2so4. Trung hòa lượng axit có trong 20ml dd đó ccaanf vừa đủ 150ml dd ba(oh)2 0,2M. sau phản ứng trung hòa tạo ra 4,66g kết tủa trắng. hãy tính nồng độ mol của mỗi axit trong dd hh
mn giúp mình với!
Giúp mk với mk đang cần gấp cảm ơn nhìu
Để trung hòa 10ml dd hỗn hợp axit gồm h2so4 và hcl cần dùng 40ml dd NaOH 0,5M . Mặt khác lấy 100ml dd axit đem trung hòa một lượng xút vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2g muối khan. tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong dd ban đầu.
Gọi x là nHCl, y là nH2SO4
nNaOH=0.5.0.04=0.02mol
=>nOH-=0.02mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.02<0.02
=>nH+ trong 10ml hh axit=0.02
=>nH+ trong 100ml hh axit=0.02.10=0.2mol
PT:
H(+)+OH(-)-->H2O
0.2->0.2
=>nNaOH=0.2mol
m muối=mNa(+)+mCl(-)+mSO4(2-)=23.0.2+35.5x...
< = > 35.5x+96y=8.6 (1)
Ta lại có: nH+=x+2y=0.2 (2)
Từ (1)(2)=>x=0.08, y=0.06.
Vậy [HCl]=0.08M, [H2SO4]=0.06M.
Giải rõ nhé!!!!!!!!!
Đặt x, y lần lượt là nồng độ mol/lit của axit H2SO4 và axit HCl
Viết PTHH.
Lập hệ phương trình:
2x + y = 0,02 (I)
142x + 58,5y = 1,32 (II)
Giải phương trình ta được:
Nồng độ của axit HCl là 0,8M và nồng độ của axit H2SO4 là 0,6M.
cho 500ml hỗn hợp h2so4 và hcl vừa hết vs 500ml dung dịch ba(oh)2 0,8 M thì thu đc 58,25g kết tủa
a)tính nồng độ mol các axit ban đầu
b)tính nồng độ mol các chất có trong dd sau phản ứng
\(H2SO4+Ba\left(OH\right)2-->BaSO4+2H2O\)
0,25<------------0,25<-------------------------0,25
n Baso4=58,25:233=0,25 mol
nBaOH2=0,5.0,8=0,4 mol
2HCl+BaOH2-->BaCl2+H2O
0,15---->0,075---->0,075
CMH2SO4=0,25/0,5=0,5M
CMHCl=0,15/0,5=0,3M
CMBacl2=0,075/1=0,075M
sao Cm của bacl2 lại là 0.075/1 thế bạn
1.Cho 57g axit sunfuric 10% vào 200g dd BaCl2 2,6%
a)Viết hương trình phản ứng xảy ra và tính khối lượng kết tủa tạo thành
b)Tính nồng độ % của các chất có trong dd sau khi tách bỏ kết tủa
2.Cho axit clohidric phản ứng với 6g hỗn hợp dạng bột gồm Mg và MgO
a)Tính thành phần phần trăm khối lượng của MgO có trong hỗn hợp nếu phản ứng tạo ra 2,24 lít khí H2(đktc)
b)Tính thể tích dd HCl 20%(D=1,1g/ml) vừa đủ để phản ứng với hỗn hợp đó
3. Thả 12g hỗn hợp nhôm và bạc vào dd axit sunfuric 7,35%. Sau khi phản ứng kết thúc, người ta thu được 13,44 lít khí hidro(đktc)
a)Tính % khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp
b)Tính thể tích dd H2SO4 cần dùng. Biết D=1,025g/ml
Cho hỗn hợp Y gồm 2 amino axit Y1 và Y2 có mạch cacbon không phân nhánh. Tổng số mol của Y1 và Y2 là 0,05mol. Cho hỗn hợp Y tác dụng hoàn toàn với 50ml dung dịch H2SO4 0,55M, để trung hòa hết lượng H2SO4 dư cần dùng 10ml dd NaOH 0,5M. Hỗn hợp Y tác dụng vừa đủ với 200ml dd Ba(OH)2 0,15M, cô cạn dd sau phản ứng thu được 8,52 gam muối khan. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y rồi cho sản phẩm qua nước vôi trong dư thu được 13 gam kết tủa. Cho biết Y1 có số nguyên tử cacbon nhỏ hơn Y2. Xác định công thức cấu tạo có thể có của Y1 và Y2.
Tác dụng với H2SO4 và NaOH
nH2SO4 = 0,0275mol
nNaOH = 0,005mol
=> nH2SO4 phản ứng với Y = 0,025 mol
2R-NH2 + H2SO4 → Muối
0,05 0,025
=> Trong Y có 1 nhóm NH2
Tác dụng với Ba(OH)2
nBa(OH)2 = 0,03 mol
Ta có
=> hh Y gồm R(COOH)(NH2): x mol và R’(COOH)2(NH2): y mol
Ta có x + y = 0,05 và x + 2y = 0,06
=> x = 0,04 và y = 0,01
Đốt cháy Y
nCO2 = 0,13 mol
=> số nguyên tử C trung bình = 2,6
=> Y1: H2N – CH2 – COOH: 0,04 mol
Và Y2: H2N – R’ – (COOH)2: 0,01 (có a nguyên tử C)
m muối khan = 8,52g = (75 - 1) . 0,01 + (MY2 - 2) . 0,01 + 0,03 . 137 => MY2 = 147
do Y2 có mạch không phân nhánh => Y2 có thể có công thức sau
bài 1: cần bao nhiêu ml dd KOH 1,5M để dung hòa 300ml dd A gồm H2SO4 0,75M, HCL 1,5M.
bài 2: dd A chứa HCL và H2SO4 theo tỷ lệ mol 3/1 biết rằng 100ml dd A trung hòa bởi 50ml dd NAOH có chứa 20g NAOH trên 1 lít .
a, tính Cm của mỗi axit
b, 200ml dd A phản ứng vừa đủ với bao nhiêu ml dd B gồm NAOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M.
mn giải gấp giúp e vs ạ...c.ơn
1. Ptrình ion H(+) + OH(-) = H2O
n H(+) 0,3*0,75*2 + 0,3*1,5 = 0,9mol
=> n OH(-) = 0,9mol => n KOH = 0,9mol => V = 0,6l
2. a) nNaOH= 0,05.20/40=0,025 mol
NaOH + HCl ------> NaCl +H2O
....3x.........3x
2NaOH +H2SO4------> Na2SO4 + 2H2O
.....2x.........x
tỉ lệ mol 2 axit HCl : H2SO4 =3:1
đặt số mol H2SO4 la` x ----> nHCl =3x
>>>>3x+2x =0,025 >>>x=0,05 mol
=>nồng độ mol của HCl va` H2SO4 lần lươt la` 1,5M & 0,5M
b) n(OH-) = nNaOH + 2nBa(OH)2 = 0,2V + 2.0,1.V=0,4V
trong 0,2l ddA có 0,3 mol HCl & 0,1 mol H2SO4 ( vi` V gấp đôi >> n gấp đôi)
=> n(H+)= nHCl + 2nH2SO4 = 0,5mol
ma` n(OH-) =n(H+)
=> 0,4V=0,5 >>V= 1,25l=1250ml
c) nNaOH=0,2.1,25=0,25mol = nBa(OH)2
nH2O = n(axit)= 0,3 +0,1 =0,4 mol
theo BTKL : m(muối) = m(axit) + m(bazo) -m(H2O)
..............................= 0,3.36,5 +0,1.98 + 0,25( 40+171) -0,4.18=66,3g
Một dd hỗn hợp Y chứa H2SO4 và HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 2:3
a) Tính CM mỗi axit trong dd Y. Biết rằng cứ 100 ml dd Y đc trung hòa vừa đủ 350 ml NaOH 0,5M
b) 200 ml dd Y pứ vừa đủ V(l) dd KOH 0,2M và Ba(OH)2 0,1M. Sau pứ, thu đc kết tủa và dd Z. Tính V(l) và m(g) muối có trong Z
a) nH2SO4=2a (mol), nHCl=3a (mol)
nNaOH=0,5.0,35=0,175 mol
Không viết pt, nhận thấy sản phẩm có nNa2SO4=nSO42-=2a, nNaCl=nCl-=3a
BT(Na+): 2.2a+3a=0,175 => a=0,025
=> nH2SO4=0,05 (mol), nHCl=0,075 (mol)
=> CM H2SO4=0,05/0,1=0,5M
CM HCl=0,075 /0,1=0,75M
b) Trong 200ml ddY: nH2SO4=0,1 (mol), nHCl=0,15 (mol)
Vì phản ứng (trung hòa) vừa đủ nên nH+=nOH-
<=> 2.nH2SO4 + nHCl = [CM KOH + 2.CM Ba(OH)2 ].V
<=> 2.0,1 + 0,15 = [0,2 + 2.0,1].V
<=> V=0,875 (l)
muối trong Z: mmuối/Z=mmuối - mkết tủa BaSO4
Ba(OH)2 + H2SO4 -> BaSO4 + 2H2O
nBa(OH)2=0,1.0,875=0,0875 mol< 0,1 = nH2SO4
=> nBaSO4 = 0,0875 mol
mmuối=mSO42- + mCl- + mBa2+ + mK+
=> mmuối/Z=mSO42- + mCl- + mBa2+ + mK+ - mkết tủa BaSO4
= 0,1.96 + 0,15.35,5 + 0,1.0,875.137 + 0,2.0,875.39 - 0,0875.233
= 13,35g
a) Đặt :
nH2SO4 = 2x mol
nHCl = 3x mol
=> nH+ = 7x (mol)
nOH- = 0.175 mol
OH- + H+ --> H2O
0.175__0.175
<=> 0.175 = 7x
=> x = 0.025
CM H2SO4 = 0.5M
CM HCl = 0.25M
b)
Đề thiếu
trung hòa 400ml dd hcl 0,1M bằng dd NaOH 2M.
a) Tính nồng độ mol của dd muối thu được?
b) nếu cho dd axit trên tác dụng với CaCO3. tính khối lượng CaCO3 để phản ứng vừa đủ và thể tích khí sinh ra (đktc)?
Trộn 250ml dd hỗn hợp gồm HCl và H2SO4 có pH=2 vào 250ml dd Ba(OH)2 có pH=3 thấy có 0,1165 gam kết tủa.
a) Tính nồng độ mol/l của mỗi axit trong hỗn hợp ban đầu.
b) Tính pH của dd thu được sau phản ứng
Dung dịch \(Ba\left(OH\right)_2\) có môi trường Bazơ nên pH > 7 mà đề bài cho pH = 3 < 7 => Sai đề.
Hòa tan hoàn toàn 17,88g hỗn hợp gồm 2 kim loại kiềm A, B và kim loại kiềm thổ M vào nước thu được dd Y và 0,24 mol khí H2. Dung dịch Z gồm H2SO4 và HCl, trong đó số mol HCl gấp 4 lần số mol H2SO4. Để trung hòa ½ dd Y cần hết V lit dd Z. Tổng khối lượng muối khan tạo thành trong phản ứng trung hòa là
A. 24,7g
B. 18,64g
C. 27,4g
D. 18,46g
Gọi nM = x; nA = y; nB = z. M + 2H20 --> M(0H)2 + H2
x...........................x............
A + H20 --> A0H + 1/2H2 y.........................y........y/2
B + H20 --> B0H + 1/2H2 z......................z........z/2
Tổng n OH- là : 2x + y + z
1/2 dung dịch C thì chứa x + y/2 + z/2 mol 0H- chính bằng nH2 = 0,24 mol Ta có : H(+) + 0H(-) --->H20
0,24......0,24
=> tổng nH+ phải dùng là 0,24 mol (1)
mà số phân tử gam HCl nhiều gấp 4 lần số phân tử gam H2SO4. tức nHCl = 4nH2S04 nhưng trong phân tử H2S04 có 2H+
=> nH+ trong HCl = 2 nH+ trong H2S04 (2)
từ 1 và 2 => n H+ trong HCl =n Cl- = nHCl = 0,16 n H+ trong H2S04 = 2nS04(2-) =0,08
m muối = m kim loại + m Cl- + m S04(2-)
= 17,88/2 + 0,08*35,5 + 98*(0,08/2)
= 18,46 g
=> Đáp án D