Trình bày phương pháp để nhận biết 5 chất bột trắng : CaO,Na2O,MgO,P2O5,Al2O3.Viết PTHH
Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn màu trắng là: Na2O, P2O5 và Al2O3 .Viết PTPƯ minh họa .
Câu 2 (1đ). Hãy trình bày phương pháp hóa học để nhận biết 3 chất rắn màu trắng là: Na2O, P2O5 và Al2O3 .Viết PTPƯ minh họa .
Trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 gói bột mất nhãn chứa các chất sau : Na2O, P2O5, MgO
a có : mdd = mct + mdm
⇒⇒mdd =15 + 45 = 60 ( gam )
Áp dụng công thức C%=1560.100%=25%
Có các chất bột màu trắng: Al2O3, MgO, Na2O, P2O5. Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết được từng chất. Viết PTHH minh họa.
Giúp mình với!!
- Lấy mẫu thử và đánh dấu
- Cho nước vào các mẫu thử
+ Mẫu thử tan: Na2O, P2O5 (I)
Na2O + H2O \(\rightarrow\) 2NaOH
P2O5 + 3H2O \(\rightarrow\) 2H3PO4
+ Mẫu thử không tan: MgO, Al2O3 (II)
- Cho quỳ tím vào sản phẩm nhóm I
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa xanh: Na2O
+ Mẫu thử làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
- Cho NaOH vào nhóm II
+ Mẫu thử tan: Al2O3
Al2O3 + 2NaOH \(\rightarrow\) 2NaAlO2 + H2O
+ Mẫu thử không tan: MgO
ta trích mỗi chất 1 ít làm thí nghiệm , ghi nhãn ngoài lọ
ta cho cả 4 chất tác dụng với H2O thì MgO và Al2O3 không PỨ với nước còn Na2O và P2O5 thì PỨ:
PTHH: Na2O+ H2O-->2NaOH
thì dung dịch NaOH làm quỳ tím chuyển màu xanh
P2O5+ 3H2O-->2H3PO4
còn dung dịch H3PO4 làm quỳ tím chuyển màu đỏ
vậy là ta đã phân biệt được P2O5 và và Na2O
Còn lại Al2O3 và MgO ta cho PỨ như sau:
Lấy dd thu NaOH thu được sau khi PỨ vào 2 mẫu còn lại, mẫu nào tan là Al2O3, mẫu nào không tan là MgO.
PT:
Al2O3+2NaOH-->2NaAlO2+H2O.
có 6 lọ mất nhãn đựng 6 bột chất bột màu trắng riêng biệt là Na2O P2O5, CaCO3, MgO, BaCl2, Na2CO3 hãy trình bày phương pháp hóa học để phân biệt các chất trên
Trích mẫu thử:
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tạo thành dung dịch : Na2O , P2O5 , BaCl2 , Na2CO3 (1)
- Không tan : CaCO3 , MgO (2)
Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được ở (1) :
- Hóa xanh : Na2O
- Hóa đỏ : P2O5
Cho dung dịch HCl vào các chất còn lại ở (1) :
- Sủi bọt khí : Na2CO3
- Không HT : BaCl2
Cho dung dịch HCl vào các chất ở (2) :
- Tan , sủi bọt : CaCO3
- Tan , tạo dung dịch : MgO
PTHH em tự viết nhé !
Trích mẫu thử.
Cho nước vào từng mẫu thử:
- Không tan: CaCO3, MgO
- Tan: Na2O, P2O5, BaCl2, Na2CO3 (*)
Cho giấy quỳ vào dd ở (*):
- Quỳ hóa đỏ: P2O5 \(\left(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\right)\) (**)
- Quỳ hóa xanh: Na2O \(\left(Na_2O+H_2O\rightarrow2NaOH\right)\)
- Quỳ không đổi màu: BaCl2, Na2CO3 (***)
Đưa dd thu được ở (**) vào 2 dd ở (***)
- Không tác dụng: BaCl2
- Tác dụng, tạo chất khí và muối: Na2CO3 \(\left(Na_2CO_3+H_3PO_4\rightarrow Na_3PO_4+H_2O+CO_2\right)\)
Có 3 lọ đựng 3 chất bột màu trắng bị mất nhãn: Na2O, Mgo, P2O5.Bằng phương pháp hóa học hãy nhãn biết các chất trong mỗi lọ? Viết phương trình hóa học.
nhỏ nước , nhúm quỳ
-Quỳ chuyển đỏ :P2O5
-Quyd chuyển xanh :Na2o
-Quỳ ko chuyển màu MgO
p2o5+3h2o->2h3po4
Na2O+H2O->2NaOH
Bài Nhận biết ba chất rắn màu trắng mất nhãn bằng phương pháp hóa học: 1 Na2O, P2O5, CuO 2. CaO, P2O5, MgO
- Trích một ít các chất làm mẫu thử:
1)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: Na2O
Na2O + H2O --> 2NaOH
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: CuO
2)
- Cho các chất tác dụng với nước có pha vài giọt quỳ tím:
+ chất rắn tan, dd chuyển màu xanh: CaO
CaO + H2O --> Ca(OH)2
+ chất rắn tan, dd chuyển màu đỏ: P2O5
P2O5 + 3H2O --> 2H3PO4
+ chất rắn không tan: MgO
có ai biết giải bài này không giúp mình với mình đang cần rất gấp mong các bạn giúp cho.
Bài 1: trình bày phương pháp hóa học nhận biết 3 chất bột màu trắng Mgo, CaO, P2O5.
Bài 2: từ S viết phương trình phản ứng phân hủy điều chế K2SO3 .
Bài 3: cho 8g hh gồm Mg và Fe tác dụng vừa đủ với 500ml dd H2SO4 loãng nồng độ aM thu đc 4,48lit khí H2 (ĐKTC)
a, Viết PTHH
b, Tính thành phần phần trăm khối lượng trong hỗn hợp
c, Tính giá trị của a.
Bài 1:
- Đổ dd vào các chất rồi khuấy đều, sau đó nhúng quỳ tím
+) Tan và làm quỳ tím hóa đỏ: P2O5
+) Tan, dd vẩn đục và làm quỳ tím hóa xanh: CaO
+) Không tan: MgO
Bài 3:
PTHH: \(Mg+H_2SO_4\rightarrow MgSO_4+H_2\uparrow\)
a_______a________a_____a (mol)
\(Fe+H_2SO_4\rightarrow FeSO_4+H_2\uparrow\)
b_______b_______b_____b (mol)
Ta lập HPT: \(\left\{{}\begin{matrix}24a+56=8\\a+b=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\end{matrix}\right.\) \(\Leftrightarrow a=b=0,1\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%m_{Mg}=\dfrac{24\cdot0,1}{8}\cdot100\%=30\%\\\%m_{Fe}=70\%\\C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{0,1+0,1}{0,5}=0,4\left(M\right)\end{matrix}\right.\)
Bài 2:
\(S+O_2\xrightarrow[]{t^o}SO_2\)
\(SO_2+2KOH_{\left(dư\right)}\rightarrow K_2SO_3+H_2O\)
có 4 chất rắn màu trắng chứa trong 4 lọ riêng biệt:CaO,P2O5,Al2O3,MgO. Hãy trình bày phương trình hóa học , nhận biết 4 chất rắn trên
Trích mỗi chất một ít ra ống nghiệm làm thuốc thử :
Cho nước lần lượt vào từng mẫu thử :
- Tan , tỏa nhiều nhiệt : CaO
- Tan : P2O5
- Không tan : Al2O3 , MgO
Cho dung dịch NaOH lần lượt vào 2 chất còn lại :
- Tan : Al2O3
- Không tan : MgO
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\)
\(P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
\(2NaOH+Al_2O_3\rightarrow2NaAlO_2+H_2O\)
Cho quỳ tím ẩm vào :
- mẫu thử hóa xanh là CaO
$CaO + H_2O \to Ca(OH)_2$
- mẫu thử hóa đỏ là P2O5
$P_2O_5 + 3H_2O \to 2H_3PO_4$
Cho hai mẫu thử còn dd NaOH
- mẫu thử tan là Al2O3
$Al_2O_3 + 2NaOH \to 2NaAlO_2 + H_2O$
- mẫu thử không tan là MgO
- Trích mẫu thử.
- Cho nước tác dụng với lần lượt từng mẫu thử:
+ Tan: CaO, P2O5
\(CaO+H_2O\rightarrow Ca\left(OH\right)_2\\ P_2O_5+3H_2O\rightarrow2H_3PO_4\)
CaO tan ít trong nước, dd vẩn đục. Phân biệt được 2 lọ đựng P2O5 và CaO
+ Không tan: Al2O3, MgO
- Cho sản phẩm thu được Ca(OH)2 tác dụng vào 2 mẫu thử còn lại:
+ Tan: Al2O3
\(Al_2O_3+Ca\left(OH\right)_2\rightarrow Ca\left(AlO_2\right)_2+H_2O\)
+ Không tác dụng: MgO
Phân biệt được 4 chất rắn.