Hòa tan 0,73g HCl vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
Hòa tan 2,12g Na2CO3 vào nước để được 2 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
\(n_{Na_2CO_3}=\dfrac{2,12}{106}=0,02\left(mol\right)\\ C_{MddNa_2CO_3}=\dfrac{0,02}{2}=0,01\left(M\right)\)
Hòa tan 3g NaOH vào nước để được 1 lít dung dịch. Tính nồng độ mol/1 của các ion có trong dung dịch thu được
\(n_{NaOH}=\dfrac{3}{40}=0,075\left(mol\right)\\ C_{MddNaOH}=\dfrac{0,075}{1}=0,075\left(M\right)\)
Bài 4. Hòa tan 7,1 gam Na2SO4 ; 7,45 gam KCl ; 2,925 gam NaCl vào nước để được 1 lít dung dịch A.
Tính nồng độ mol/lít của mỗi ion trong dung dịch A.
Cần dùng bao nhiêu mol NaCl và bao nhiêu mol K2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như trong dung dịch A.
Có thể dùng 2 muối KCl và Na2SO4 để pha thành 400 ml dung dịch muối có nồng độ ion như dung dịch A được không?
Tính nồng độ mol của các ion trong dung dịch thu được khi hòa tan 1,74 gam K2SO4 vào nước được 400ml dung dịch
\(n_{K_2SO_4}=\dfrac{1,74}{174}=0,01\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow C_{M\left(K_2SO_4\right)}=\dfrac{0,01}{0,4}=0,025M\)
Phương trình điện li: \(K_2SO_4\rightarrow2K^++SO_4^{2-}\)
\(\Rightarrow\left[K^+\right]=2C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,05M\)
\(\left[SO_4^{2+}\right]=C_{M\left(K_2SO_4\right)}=0,025M\)
Hòa tan 80 gam CuSO4 vào nước thu được 2 lit dung dịch A. Tính nồng độ mol/lit của các ion trong dung dịch A?
\(n_{Cu^{2+}}=n_{SO_4^{2-}}=n_{CuSO_4}=0,5\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\left[Cu^{2+}\right]=\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{0,5}{2}=0,25M\)
Bài 2: Tính nồng độ mol/l của các ion trong dd sau
a/ Dd thu được khi trộn lẫn 150 ml dung dịch CaCl2 0,5M với 50 ml dung dịch NaCl 2M.
b/ dd thu được khi hòa tan 1,6g Fe2(SO4)3 và 6,96g K2SO4 vào nước để được 1,5 lít dung dịch.
a, \(\left[Ca^{2+}\right]=\dfrac{0,15.0,5}{0,15+0,05}=0,375M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,05.2}{0,15+0,05}=0,5M\)
\(\left[Cl^-\right]=\dfrac{0,15.2.0,5+0,05.2}{0,15+0,05}=1,25M\)
b, \(\left[Fe^{3+}\right]=\dfrac{\dfrac{2.1,6}{400}}{1,5}\approx0,005M\)
\(\left[K^+\right]=\dfrac{\dfrac{2.6,96}{174}}{1,5}\approx0,053M\)
\(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{\dfrac{3.1,6}{400}+\dfrac{6,96}{174}}{1,5}\approx0,035M\)
a: hòa tan hoàn toàn 0,3 mol NaOH vào nước thu được 0,5 lít dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
b: hòa tan hoàn tàn 24 gam NaOH vào nước thu được 400ml dung dịch NaOH. tính nồng độ mol của dung dịch?
\(a,C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,3}{0,5}=0,6M\\ b,n_{NaOH}=\dfrac{24}{40}=0,6\left(mol\right)\\ C_{M\left(NaOH\right)}=\dfrac{0,6}{0,4}=1,5M\)
Cho 4.7g K2O vào nước thu được 20ml dung dịch A
a)Viết phương trình phản ứng
b)Tính nồng độ mol/lít của dung dịch A
c)Tính thể tích dung dịch HCl 20% có khối lượng riêng 0.9125g/ml để trung hòa dung dịch A
d)Tính nồng độ mol/lít của dung dịch thu được
a, \(n_{K_2O}=\dfrac{4,7}{94}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: K2O + H2O → 2KOH
Mol: 0,05 0,1
b) \(C_{M_{ddKOH}}=\dfrac{0,1}{0,02}=5M\)
c)
PTHH: KOH + HCl → KCl + H2O
Mol: 0,1 0,1 0,1
\(m_{ddHCl}=\dfrac{0,1.36,5.100}{20}=18,25\left(g\right)\)
\(\Rightarrow V_{ddHCl}=\dfrac{18,25}{0,9125}=103,9\left(ml\right)=0,1039\left(l\right)\)
d) \(C_{M_{ddKCl}}=\dfrac{0,1}{0,02+0,1039}=0,8071M\)
Để trung hòa 50 ml dung dịch H2SO4 phải dùng hết 150 ml dung dịch NaOH 0,06M.
a. Tính nồng độ mol/lít của dd H2SO4 banđầu.
b. Tính nồng độ mol/lít của các ion trong dung dịch thu được.
a, \(n_{H^+}=n_{OH^-}=9.10^{-3}\left(mol\right)\Rightarrow C_{M\left(H_2SO_4\right)}=\dfrac{\dfrac{9.10^{-3}}{2}}{0,05}=0,09M\)
b, \(\left[SO_4^{2-}\right]=\dfrac{4,5.10^{-3}}{0,05+0,15}=0,6M\)
\(\left[Na^+\right]=\dfrac{0,15.0,06}{0,05+0,15}=0,045M\)
\(\left[H^+\right]=\left[OH^-\right]=\dfrac{9.10^{-3}}{0,05+0,15}=0,045M\)