cho 3 điện tích điểm q1= q2= q3= 5nC lần lượt đặt tại 3 điểm A,B,C trong chân không với AB=BC=10cm, AC=10\(\sqrt{2}\)cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q2 đặt tại B và lực điện tổng hợp tác dụng lên q3 tại C
Hai điện tích điểm q 1 = - q 2 = 8 . 10 6 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 20 cm trong không khí. Xác định véc tơ cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại C; biết AC = BC = 25 cm. Xác định lực điện tổng hợp do q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q 3 = - 5 . 10 - 8 C đặt tại C.
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: E 1 = E 2 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .8.10 − 6 0 , 25 2 = 11 , 52 . 10 5 (V/m);
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: = E 1 → + E 2 → .
Có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α = 2 E 1 A H A C = 2 . 11 , 52 . 10 5 . 10 25 = 9 , 126 . 10 5 ( V / m )
F → = q 3 E → ; vì q 3 < 0 nên F → cùng phương ngược chiều với và có độ lớn: F = q 3 . E = 5 . 10 - 8 . 9 , 126 . 10 5 = 0 , 0456 ( N ) .
Hai điện tích điểm q1 = -10-7 C và q2 = 5.10-8 C đặt tại hai điểm A và B trong chân không cách nhau 5 cm. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = 2.10-8 C đặt tại điểm C sao cho:
a) CA = 2cm; CB = 3cm
b) CA = 10cm; CB = 5cm
c) CA = 3 cm, CB = 4 cm
Hai điện tích q 1 = q 2 = 8 . 10 - 8 C đặt tại A, B trong không khí, AB = 6 cm. Xác định độ lớn lực tác dụng lên q 3 = 8 . 10 - 8 C đặt tại C. Biết CA = CB = 5 cm. Lực tổng hợp do hai điện tích q 1 và q 2 tác dụng lên q 3 có:
A. điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F = 36 , 864 . 10 - 3 ( N )
B. điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F = 36 , 864 . 10 - 3 ( N )
C. điểm đặt tại C, có phương vuông góc với AB, có độ lớn F = 1 , 63 . 10 - 3 ( N )
D. điểm đặt tại C, có phương song song với AB, có độ lớn F = 1 , 63 . 10 - 3 ( N )
Ba điện tích điểm q 1 = q 2 = q 3 = 1 , 6 . 10 - 19 C đặt trong chân không tại ba đỉnh tam giác đều cạnh a = 16 cm. Xác lực điện trường tổng hợp của hai điện tích q 1 và q 2 tác dụng lên q 3 .
Các điện tích q 1 v à q 2 tác dụng lên điện tích q3 các lực F 1 → và F 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 1 = F 2 = k | q 1 q 3 | A C 2 = 9 . 10 9 . | 1 , 6.10 − 19 .1 , 6.10 − 19 | ( 16.10 − 2 ) 2 = 9 . 10 - 27 (N).
Lực tổng hợp do q 1 v à q 2 tác dụng lên q 3 là: F → = F 1 → + F 2 → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn: F = F 1 cos 30 ° + F 2 cos 30 ° = 2 F 1 cos 30 ° = 2 . 9 . 10 - 27 . 3 2 = 15 , 6 . 10 - 27 ( N )
Hai điện tích q1 = 4 · 10−7 C, q2 = −4 · 10−7 C đặt cố định tại hai điểm A và B cách nhau AB = a = 3 cm, trong không khí. Hãy xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích q3 = 4 · 10−7 C đặt tại điểm C (nằm trên đường thẳng đi qua A và B), với: (a) CA = 2 cm; CB = 1 cm. (b) CA = 2 cm; CB = 5 cm. (c) CA = CB = 1, 5 cm.
a, ta thấy CA+CB=AB
\(F_1+F_2=F=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}+\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=14,4+3,6=18\left(N\right)\)
b, CA+AB=CB
\(F=F_1-F_2=k.\left(\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{CA^2}-\dfrac{\left|q_2q_3\right|}{CB^2}\right)=3,6-0,567=...\left(N\right)\)
c, ABC là tam giác cân tại C
\(F=2.k.\dfrac{\left|q_1q_3\right|}{0,015^2}.\dfrac{1,5}{1,5}=12,8\left(N\right)\)
Tại 3 điểm A, B, C cố định trong chân không, đặt 3 điện tích điểm có giá trị lần lượt là q1 = 6.10-6 C, q2 = –6.10-6 C và q3 = 3.10-6 C. Biết AB = 3 cm, AC = 4 cm và BC = 5 cm. Tính độ lớn lực tác dụng lên điện tích điểm đặt tại C.
Lực tương tác giữa điện tích q1 tác dụng lên điện tích q3 là:
\({F_{13}} = k\frac{{\left| {{q_1}{q_2}} \right|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| {{{6.10}^{ - 6}}{{.3.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{{04}^2}}} = 101,25N\)
Lực tương tác giữa điện tích q2 tác dụng lên điện tích q3 là:
\({F_{23}} = k\frac{{\left| {{q_2}{q_3}} \right|}}{{A{C^2}}} = {9.10^9}.\frac{{\left| { - {{6.10}^{ - 6}}{{.3.10}^{ - 6}}} \right|}}{{0,{{05}^2}}} = 64,8N\)
Ta có góc tạo bởi hai vector \(\overrightarrow {{F_{13}}} \) và \(\overrightarrow {{F_{23}}} \)là α=143,13°
Độ lớn tác dụng lên điện tích q3 là
\(F = \sqrt {F_{13}^2 + F_{23}^2 + 2{F_{13}}{F_{23}}\cos \alpha } = \sqrt {101,{{25}^2} + 64,{8^2} + 2.101,25.64,8.\cos 143,13^\circ } = 62,873N\)
Cho hai điện tích điểm q1 = -10-7C và q2 = 5.10-8C đặt tại hai điểm A và B trong chân không, cách nhau một khoảng AB = 5cm.
a. Xác định lực tương tác giữa hai điện tích.
b. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên điện tích điểm q0 = 2.10-8C đặt tại điểm C sao cho AC= 3cm, BC = 4 cm.
c. Tính cường độ điện trường tại điểm C.
a, Lực điện tương tác giữa hai điện tích là
Fđ = \(9.10^9.\dfrac{\left|-10^{-7}.5.10^{-8}\right|}{0.05^2}=0.018\left(N\right)\)
b, Ta có AC2 + BC2 = AB2 (32 + 42 = 52) nên theo định lí đảo của định lí Pitago ta có tam giác vuông ABC tại C
Lực điện tổng hợp bằng 1 nửa lực điện ở câu A (vẽ hình là thấy)
độ lớn bằng 0.009 N
c, Mình chưa học, nhưng chắc chỉ cần dùng ct là xong
Hai điện tích q 1 = 4 . 10 - 8 C ; q 2 = - 12 , 5 . 10 - 8 C đặt tại hai điểm A và B cách nhau 4 cm trong không khí. Xác định lực tổng hợp của hai điện tích này tác dụng lên điện tích q 3 = 2 . 10 - 9 C C đặt tại C với tam giác BAC vuông tại A và AC = 3 cm.
Ta có: BC = A B 2 + A C 2 = 5 cm. Các điện tích q 1 v à q 2 tác dụng lên q 3 các lực F 1 → và F 2 → có phương chiều như hình vẽ:
Có độ lớn: F 1 = k | q 1 q 3 | A C 2 = 9.10 9 | 4.10 − 8 .2.10 − 9 | ( 3.10 − 2 ) 2 = 8 . 10 - 4 (N);
F 2 = k | q 2 q 3 | A C 2 = 9.10 9 | ( − 12 , 5.10 − 8 .2.10 − 9 | ( 5.10 − 2 ) 2 = 9 . 10 - 4 (N).
Lực tổng hợp tác dụng lên q 3 là F → = F 1 → + F 2 → , có phương chiều như hình vẽ.
Tính độ lớn của F → : Chọn hệ trục toạ độ Oxy như hình vẽ.
Chiếu lên trục Ox: F x = F 1 x + F 2 x = 0 + F 2 . cos B = 9 . 10 - 4 . 4 5 = 7 , 2 . 10 - 4 (N).
Chiếu lên trục Oy: F y = F 1 y + F 2 y = F 1 + F 2 cos C = 8 . 10 - 4 - 9 . 10 - 4 . 3 5 = 2 , 6 . 10 - 4 (N).
F = F x 2 + F y 2 = ( 7 , 2.10 − 4 ) 2 + ( 2 , 6.10 − 4 ) 2 = 7,65.10-4 (N).
Góc mà F → hợp với trục Oy (hợp với đường thẳng nối A và C):
tan α = F x F y = 7 , 2.10 − 4 2 , 6.10 − 4 = 2,77 = tan 700 ⇒ α = 700.
Tại hai điểm A và B cách nhau 15 cm trong không khí người ta đặt hai điện tích q 1 = - q 2 = 12 . 10 - 6 C. Xác định cường độ điện trường tổng hợp do hai điện tích này gây ra tại điểm C biết AC = BC = 20 cm. Tính lực điện trường tác dụng lên điện tích q 3 = - 6 . 10 - 6 C đặt tại C.
Các điện tích q 1 v à q 2 gây ra tại C các véc tơ cường độ điện trường E 1 → và E 2 → có phương chiều như hình vẽ.
Có độ lớn:
E 1 = E 2 = k | q 1 | A C 2 = 9.10 9 .12.10 − 6 0 , 2 2 = 27 . 10 5 (V/m).
Cường độ điện trường tổng hợp tại C là: E → = E 1 → + E 2 → ; có phương chiều như hình vẽ, có độ lớn:
E = E 1 cos α + E 2 cos α = 2 E 1 cos α
= 2 E 1 A H A C = 2 . 27 . 10 5 . 7 , 5 20 = 20 , 25 . 10 5 (V/m).
F → = q 3 . E → ; vì q 3 < 0 nên F → cùng phương ngược chiều với E → và có độ lớn:
F = q 3 E = 6 . 10 - 6 . 20 , 25 . 10 5 = 12 , 15 ( N ) . (N).