hòa tan 20g hỗn hợp Cu, Zn trong dung dịch H2SO4 loảng dư, thu dược 2,24 lít khí(đktc)
Tính khối lượng và % théo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
Cho 10gam hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào dung dịch H2SO4 loãng dư ,thu được 2,24 lít khí (đktc). a. Viết phương trình phản ứng. b. Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp
a) \(Zn + H_2SO_4 \rightarrow ZnSO_4 + H_2\)
Cu không pư H2SO4 loãng
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}= 0,1 mol\)
Theo PTHH:
\(n_{Zn}= n_{H_2}= 0,1 mol\)
\(\Rightarrow m_{Zn}= 0,1 . 65= 6,5 g\)
\(\Rightarrow m_{Cu}= m_{hh KL} - m_{Zn}= 10 - 6,5 = 3,5 g\)
Gọi \(n_{Cu}=x\left(mol\right)\)\(;n_{Zn}=y\left(mol\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1mol\)
\(Zn+2HCl\rightarrow ZnCl_2+H_2\)
0,1 0,1
\(m_{Zn}=0,1\cdot65=6,5g\)
\(m_{Cu}=10-6,4=3,6g\)
a) Cu không tác dụng với H2SO4 loãng
Zn + H2SO4→ZnSO4 + H2
b) nH2=2,24/22,4= 0,1 mol
⇒mAl= 0,1. 27=2,7 gam
⇒ mCu= 10-mAl = 10-2,7 =7,3 gam
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Tính thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu?
- Cu không tác dụng được với dd H2SO4 loãng.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\\ Zn+H_2SO_4\rightarrow ZnSO_4+H_2\\ n_{Zn}=n_{H_2}=0,1\left(mol\right)\\ \Rightarrow\%m_{Zn}=\dfrac{0,1.65}{10,5}.100\approx61,905\%\\ \Rightarrow\%m_{Cu}\approx38,095\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn và Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là
A. 63% và 37%.
B. 61,9% và 38,1%.
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Chọn B
Chỉ có Zn phản ứng với H 2 S O 4 , Cu không phản ứng
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe và Zn bằng 1 lượng vừa đủ dung dịch H2SO4 10%. Thu đc dung dịch Y và 2,24 lít khí H2 ở đktc. Nồng độ mol của ZnSO4 trong dung dịch Y là 11,6022%. Tính khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp X.
Hòa tan 4g hỗn hợp gồm Mg và Fe trong dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí hidro (đktc). Tính phần trăm khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp.
\(n_{Mg}=x(mol);n_{Fe}=y(mol)\\ \Rightarrow 24x+56y=4(1)\\ n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ Mg+2HCl\to MgCl_2+H_2\\ Fe+2HCl\to FeCl_2+H_2\\ \Rightarrow x+y=0,1(2)\\ (1)(2)\Rightarrow x=y=0,05(mol)\\ \Rightarrow \%_{Fe}=\dfrac{0,05.56}{4}.100\%=70\%\\ \Rightarrow \%_{Mg}=100\%-70\%=30\%\)
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H 2 S O 4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1%
B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5%
D. 65% và 35%
Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Zn, Cu vào dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc). Thành phần phần trăm theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu là:
A. 61,9% và 38,1% B. 63% và 37%
C. 61,5% và 38,5 D. 65% và 35%
$Zn + H_2SO_4 \to ZnSO_4 + H_2$
Theo PTHH :
$n_{Zn} = n_{H_2} = \dfrac{2,24}{22,4} = 0,1(mol)$
$\%m_{Zn} = \dfrac{0,1.65}{10,5}.100\% = 61,9\%$
Chọn đáp án A
Bài 3: Cho 10,5 gam hỗn hợp hai kim loại Cu, Zn vào dung dịch H2SO4 loãng
dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc).
a) Viết PTHH xảy ra.
b) Tính khối lượng muối tạo thành.
c) Tính khối lượng mỗi kim loại có trong hỗn hợp đầu.
\(n_{H_2}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1(mol)\\ a,PTHH:Zn+H_2SO_4\to ZnSO_4+H_2\\ b,n_{ZnSO_4}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{ZnSO_4}=0,1.161=16,1(g)\\ c,n_{Zn}=n_{H_2}=0,1(mol)\\ \Rightarrow m_{Zn}=0,1.65=6,5(g)\\ \Rightarrow m_{Cu}=10,5-6,5=4(g)\)
Cho 10g hỗn hợp hai kim loại Cu và Zn vào 100ml dung dịch H2SO4 loãng dư, người ta thu được 2,24 lít khí (đktc); biết rằng Cu không phản ứng dung dịch H2SO4 loãng. a) Tính thành phần % theo khối lượng của các kim loại trong hỗn hợp ban đầu. b) Tính nồng độ mol (CM) của dung dịch H2SO4 đã dùng.
Zn+ H2SO4→ ZnSO4+ H2↑
(mol) 0,1 0,1 0,1
a)
\(n_{H_2}=\dfrac{V}{22,4}=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(lít\right)\)
→mZn=n.M=0,1.65= 6,5(g)
→mCu= 10- 6,5= 3,5(g)
=> \(\%m_{Zn}=\dfrac{6,5}{10}.100\%=65\%\)
\(\%m_{Cu}=100\%-65\%=35\%\)
b) \(C_{M_{H_2SO_4}}=\dfrac{n}{V}=\dfrac{0,1}{0,1}=1M\)