Dùng hidro khử oxit kim loại ta được:
A. ôxi
B. Phi kim
C. Kim loại
D. axit
Viết PTHH minh họa:
a) Oxi hóa một kim loại thành 1 oxit kim loại
b) Oxi hóa một phi kim thành oxit phi kim
c) Kim loại tác dụng với nước tạo thành bazo và hidro
d) Oxi bazo tác dụng với nước tạo thành bazo
e) Oxi axit tác dụng với nước tạo thành axit
f) Khử oxi của 1 oxit kim loại tạo thành kim loại và nước
Viết PTHH minh họa:
a) Oxi hóa một kim loại thành 1 oxit kim loại
3Fe+2O2to->Fe3O4
b) Oxi hóa một phi kim thành oxit phi kim
C+O2-to>CO2
c) Kim loại tác dụng với nước tạo thành bazo và hidro
2K+2H2O->2KOH+H2
d) Oxi bazo tác dụng với nước tạo thành bazo
Na2O+H2O->2NaOH
e) Oxi axit tác dụng với nước tạo thành axit
P2O5+3H2O->2H3PO4
f) Khử oxi của 1 oxit kim loại tạo thành kim loại và nước
3CO+Fe2O3-to>2Fe+3CO2
khử 14,4 gam sắt (III) oxit oxit FeO bằng khí hidro thu được kim loại sắt và nước a Tính thể tích của khí hidro cần dùng b Tính khối lượng kim loại sắt thu được
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{14.4}{160}=0.09\left(mol\right)\)
\(Fe_2O_3+3H_2\underrightarrow{^{t^0}}2Fe+3H_2O\)
\(0.09.........0.27...0.18\)
\(V_{H_2}=0.27\cdot22.4=6.048\left(l\right)\)
\(m_{Fe}=0.18\cdot56=10.08\left(g\right)\)
PTHH: \(FeO+H_2\longrightarrow Fe+H_2O\)
a/ \(n_{FeO}=\dfrac{m_{FeO}}{M_{FeO}}=\dfrac{14,4}{72}=0,2(mol)\)
\(\to n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to V_{H_2}=0,2.22,4=4,48(l)\)
b/ \(n_{Fe}=n_{H_2}=0,2(mol)\)
\(\to m_{Fe}=0,2.56=11,2(g)\)
n F e 2 O 3 = 14.4 160 = 0.09 ( m o l ) F e 2 O 3 + 3 H 2 t 0 → 2 F e + 3 H 2 O 0.09.........0.27...0.18 V H 2 = 0.27 ⋅ 22.4 = 6.048 ( l ) m F e = 0.18 ⋅ 56 = 10.08 ( g )
cho 2.8g fe tác dụng với axit clohidric. Dẫn yoanf bộ khí hidro thu được đi qua đồng 2 oxit
a. Viết PTHH?
b. tính khối lượng muối thu được
c. tính khối lượng kim loại thu được sau khi dùng khí hidro khử oxit kim loại ?
ai giải giùm em đi . mai em kt rồi đó
a,1. Fe+2 Hcl====> FeCl2+ h2
2. H2+ CuO===> Cu+ H20
b, n muối= n fe=0,05( mol)
===> m muối=( 0,05.127)=6,35(g)
c, nH2=nCu=nFe=0,05
===>mCu=3,2(g)
d, giải dùm em rồi đó!
Câu 8: Trong thực tế, người ta có thể dùng cacbon để khử oxit kim loại nào trong số các oxit kim loại dưới đây để sản xuất kim loại?
A. Al2O3 B. Fe3O4 C. Na2O D. MgO
dùng hidro khử 4 gam một oxit kim loại có hóa trị 2, sau phản ứng thu được 3,2 gam kim loại. xác định công thức oxit kim loại
Gọi CTHH của oxit là MO
MO + H2 \(\rightarrow\)M + H2O
nMO=\(\dfrac{4}{M_M+16}\)
nM=\(\dfrac{3,2}{M_M}\)
Theo PTHH ta có:
nMO=nM
\(\Leftrightarrow\)\(\dfrac{4}{M_M+16}=\dfrac{3,2}{M_M}\)
\(\Rightarrow\)MM=64
Vậy M là đồng,KHHH là Cu
CTHH của oxit là CuO
Cho 11,1 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Sắt tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M
a) 2Al +6HCl --> 2AlCl3 +3H2 (1)
0,1 0,15
Fe +2HCl --> FeCl2 +H2(2)
0,15 0,15
giả sử nAl=x(mol)
nFe=y(mol)
=> 27x +56y =11,1 (I)
lại có : 1,5x +y=6,72/22,4=0,3 (II)
từ (I,II)
=>\(\left\{{}\begin{matrix}x=0,1\left(mol\right)\\y=0,15\left(môl\right)\end{matrix}\right.\)
=> %mAl=24,324(%)
%mFe=75,676(%)
b) giả sử CTTQ của oxit kim loại M là MxOy
MxOy +yH2 -to-> xM +yH2O (3)
0,3/y 0,3
nMxOy=17,4/xMM+16y(mol)
=>\(\dfrac{17,4}{xMM+16y}=\dfrac{0,3}{y}=>\)MM=21. 2y/x
xét :
=> 2y/x :8/3=> MM=56(g/mol)
=> MxOy :FexOy
FexOy +yH2 -to-> xFe +yH2O (4)
theo (4) : nH2O=nH2=0,3(mol)
ADĐLBTKL ta có :
mFe=17,4+0,3.2-0,3.18=12,6(g)
nFe=0,225(mol)
theo (4) : nFe=x/ynH2O
=> 0,225=x/y.0,3
=>x/y: 3/4
=> CTHH :Fe3O4
ho 11,1 gam hỗn hợp A gồm hai kim loại Nhôm và Sắt tác dụng hết với dung dịch Axit clohidric sau phản ứng thu được 6,72 lit khí Hidro (đktc).
a) Tính khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp A.
b) Lượng khí Hidro ở trên khử vừa đủ 17,4 gam Oxit của kim loại M. Xác định CTHH Oxit của kim loại M.
a,
Fe + 2HCl ---> FeCl2 + H2 (1)
mol: x----------------------------x
2Al + 6HCl ---> 2AlCl3 + 3H2 (2)
mol: y------------------------------\(\dfrac{3}{2}\)y
nH2= \(\dfrac{6,72}{22,4}\) = 0,3 mol
Ta có hệ phương trình: \(\left\{{}\begin{matrix}56x+27y=11,1\\x+\dfrac{3}{2}y=0,3\end{matrix}\right.\) <=> \(\left\{{}\begin{matrix}x=0,15\\y=0,1\end{matrix}\right.\)
=> %mFe= \(\dfrac{0,15.56}{11,1}.100\%\) = 76%
=> %mAl= 24%
Gọi CTHH Oxit của M là M2Ox
PTPỨ:
M2Ox + xH2 => 2M + xH2O
nH2 = 0,3 (mol)
Theo PTPỨ: nM2Ox = \(\dfrac{1}{x}\)nH2 = \(\dfrac{0,3}{x}\) (mol)
=> MM2Ox = 58x
=> M = 21x
Ta có bảng biện luận
x | 1 | 2 | 3 | \(\dfrac{8}{3}\) |
M | 21 | 42 | 63 | 56 |
(loại) | (loại) | (loại) | (Fe) |
=> M là Fe (Sắt)
CTHH oxit của M là Fe3O4
khử 16,2 gam kẽm oxit( ZnO) bằng khí hidro(H2) sau phản ứng thu được kim loại kẽm(Zn) và nước( H2O)
a) lập phương trình hóa học của phản ứng
b) tính thể tích khí hidro cần dùng(đktc)
c) tính khối lượng kim loại kẽm thu được
\(n_{ZnO}=\dfrac{m}{M}=\dfrac{16,2}{65+16}=0,2\left(mol\right)\)
a) \(PTHH:Zn+H_2O\rightarrow ZnO+H_2\)
1 1 1 1
0,2 0,2 0,2 0,2
b) \(V_{H_2}=n.24,79=0,2.24,79=4,958\left(l\right)\)
c) \(m_{Zn}=n.M=0,2.65=13\left(g\right).\)
Khử hoàn toàn Sắt(III)Oxit bằng khí Hidro ở nhiệt độ cao thu được kim loại và 10,8 g nước.
a. Tính thể tích khí Hidro cần dùng ở Đktc?
b. Tính khối lượng kim loại sau phản ứng?
Tính khối lượng Sắt(III)Oxit cần dùng?
Fe2O3+3H2-to>2Fe+3H2O
0,2----------0,6------0,4-----0,6 mol
n H2O=\(\dfrac{10,8}{18}\)=0,6 mol
=>VH2=0,6.22,4=13,44l
b)m Fe=0,4.56=22,4g
c) m Fe2O3=0,2.160=32g