Chứng tỏrằng
B= 1/2^2 + 1/3^2 + 1/4^2+ 1/5^2+ 1/6^2 + 1/7^2 + 1/8^2
Chứng tỏ rằng :B=1/2^2+1/3^2+1/4^2+1/5^2+1/6^2+1/7^2+1/8^2<1
chứng tỏ rằng B= 1/2 ^ 2+1/3 ^ 2 + 1/4 ^ 2+1/5 ^ 2 +1/6 ^ 2+ 1/7 ^ 2+1/8 ^ 2< 1
Ta có:
1/2^2 < 1/1.2
1/3^2 < 1/2.3
1/4^2< 1/3.4
........................
1/8^2<1/7.8
Vậy B < 1/1.2+1/2.3+1/3.4+....+1/7.8
B< 1-1/8
B<7.8<1
=> B<1
a) 4 3/8 + 5 2/3 b) 2 3/8 + 1 1/4 + 3 6/7
c) 2 3/8 - 1 1/4 + 5 1/3 d) (5/2 + 1/3) : ( 1 - 1/2)
e) (5/2 - 1/3) x 9/2 - 6/7
a) \(4\dfrac{3}{8}+5\dfrac{2}{3}\)
\(=\dfrac{35}{8}+\dfrac{17}{3}\)
\(=\dfrac{105}{24}+\dfrac{136}{24}\)
\(=\dfrac{241}{24}\)
b) \(2\dfrac{3}{8}+1\dfrac{1}{4}+3\dfrac{6}{7}\)
\(=\dfrac{19}{8}+\dfrac{5}{4}+\dfrac{27}{7}\)
\(=\dfrac{29}{8}+\dfrac{27}{7}\)
\(=\dfrac{419}{56}\)
c) \(2\dfrac{3}{8}-1\dfrac{1}{4}+5\dfrac{1}{3}\)
\(=\dfrac{19}{8}-\dfrac{5}{4}+\dfrac{16}{3}\)
\(=\dfrac{9}{8}+\dfrac{16}{3}\)
\(=\dfrac{155}{24}\)
d) \(\left(\dfrac{5}{2}+\dfrac{1}{3}\right):\left(1-\dfrac{1}{2}\right)\)
\(=\dfrac{17}{6}:\dfrac{1}{2}\)
\(=\dfrac{17}{6}\cdot2\)
\(=\dfrac{17}{3}\)
e) \(\left(\dfrac{5}{2}-\dfrac{1}{3}\right)\cdot\dfrac{9}{2}-\dfrac{6}{7}\)
\(=\dfrac{13}{6}\cdot\dfrac{9}{2}-\dfrac{6}{7}\)
\(=\dfrac{39}{4}-\dfrac{6}{7}\)
\(=\dfrac{249}{28}\)
a: =4+3/8+5+2/3
=9+9/24+16/24
=9+25/24
=216/24+25/24=241/24
b: \(=\dfrac{19}{8}+\dfrac{5}{4}+\dfrac{27}{7}=\dfrac{19+10}{8}+\dfrac{27}{7}\)
=27/7+29/8
=419/56
c: =2+3/8-1-1/4+5+1/3
=6+3/8-1/4+1/3
=6+3/8+1/12
=144/24+9/24+2/24
=155/24
d: =(15/6+2/6):1/2
=17/6*2
=17/3
e: =(15/6-2/6)*9/2-6/7
=13/6*9/2-6/7
=117/12-6/7
=249/28
chứng tỏ rằng B=1/2^2+1/3^2+1/4^2+1/5^2+1/6^2+1/7^2+1/8^2<1
Giải:
Dễ thấy:
\(\dfrac{1}{2^2}=\dfrac{1}{2.2}< \dfrac{1}{1.2}\)
\(\dfrac{1}{3^2}=\dfrac{1}{3.3}< \dfrac{1}{2.3}\)
\(.................\)
\(\dfrac{1}{8^2}=\dfrac{1}{8.8}< \dfrac{1}{7.8}\)
Cộng vế theo vế ta được:
\(B< \dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+...+\dfrac{1}{7.8}\)
\(=1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{8}\)
\(=1-\dfrac{1}{8}=\dfrac{7}{8}< 1\)
Vậy \(B=\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+\dfrac{1}{4^2}+...+\dfrac{1}{8^2}< 1\) (Đpcm)
Ta có:
\(\dfrac{1}{2^2}< \dfrac{1}{1.2},\dfrac{1}{3^2}< \dfrac{1}{2.3},...,\dfrac{1}{8^2}< \dfrac{1}{7.8}\)
\(B< \dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+...+\dfrac{1}{7.8}\)
\(B< 1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+...+\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{8}\)
\(B< 1-\dfrac{1}{8}=\dfrac{7}{8}\)
\(\Rightarrow B< 1\)
chứng tỏ rằng B= 1/2^2 + 1/3^2 +1/4^2+1/5^2+1/6^2+1/7^2+1/8^2 <1
\(B< \frac{1}{1.2}+\frac{1}{2.3}+...+\frac{1}{7.8}=\frac{2-1}{1.2}+......+\frac{8-7}{7.8}\)
\(=1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-....-\frac{1}{8}=1-\frac{1}{8}< 1\)
ta có điều phải chứng minh
Ta có : 1/2^2 < 1/1.2
1/3^2 < 1/2.3
1/4^2 < 1/3.4
...
1/8^2 < 1/7.8
=> B < 1/1.2 + 1/2.3 + 1/3.4 + ... + 1/7.8
B < 1 - 1/2 + 1/2 - 1/3 + 1/3 - 1/4 + ... + 1/7 - 1/8
B < 1 - 1/8 < 1
=> B < 1 (đpcm)
Ta có: \(\frac{1}{2^2}< \frac{1}{1\cdot2};\frac{1}{3^2}< \frac{1}{2\cdot3};\frac{1}{4^2}< \frac{1}{3\cdot4};....;\frac{1}{8^2}< \frac{1}{7\cdot8}\)
\(\Rightarrow B< \frac{1}{1\cdot2}+\frac{1}{2\cdot3}+\frac{1}{3\cdot4}+...+\frac{1}{7\cdot8}\)
\(\Rightarrow B< 1-\frac{1}{2}+\frac{1}{2}-\frac{1}{3}+\frac{1}{3}-\frac{1}{4}+...+\frac{1}{7}-\frac{1}{8}\)
\(\Rightarrow B< 1-\frac{1}{8}< 1\left(đpcm\right)\)
Chứng tỏ rằng B = \(\dfrac{1}{2^2}+\dfrac{1}{3^2}+\dfrac{1}{4^2}+\dfrac{1}{5^2}+\dfrac{1}{6^2}+\dfrac{1}{7^2}+\dfrac{1}{8^2}< 1\)
Ta có
\(\dfrac{1}{2^2}< \dfrac{1}{1.2}\)
\(\dfrac{1}{3^2}< \dfrac{1}{2.3}\)
\(\dfrac{1}{4^2}< \dfrac{1}{3.4}\)
...............
\(\dfrac{1}{8^2}< \dfrac{1}{7.8}\)
=> B < \(\dfrac{1}{1.2}+\dfrac{1}{2.3}+\dfrac{1}{3.4}+\dfrac{1}{4.5}+....+\dfrac{1}{7.8}\)
B < \(1-\dfrac{1}{2}+\dfrac{1}{2}-\dfrac{1}{3}+\dfrac{1}{3}-\dfrac{1}{4}+...+\dfrac{1}{7}-\dfrac{1}{8}\)
B < \(1-\dfrac{1}{8}< 1\) (Do \(\dfrac{1}{8}>0\))
Vậy.....
a)-1/24-[1/4-(1/2-7/8)]
b)(5/7-7/5)-[-1/2-(-2/7-1/10)
c)(-1/2)-(-3/5)+(-1/9)+1/71-(-2/7)+4/35-7/18
d) (3-1/4+2/3) -(5-1/3-6/5)-(6-7/4+3/2)
a) -1/24 - [ 1/4 - ( 1/2 - 7/8 )]
= -1/24 - [ 1/4 +3/8 ]
= -1/24 - 5/8
= -2/3.
a) -1/24 - [ 1/4 - ( 1/2 - 7/8 )]
= -1/24 - [ 1/4 +3/8 ]
= -1/24 - 5/8
= -2/3.
Xin lỗi nha chỉ có thời gian làm câu a) thôi
Hãy điền dấu phép tính và dấu ngoặc để có: a) 1 2 3 = 1; b) 1 2 3 4 = 1; c) 1 2 3 4 5 = 1; d) 1 2 3 4 5 6 = 1; e) 1 2 3 4 5 6 7 = 1; f) 1 2 3 4 5 6 7 8 = 1; g) 1 2 3 4 5 6 7 8 9 = 1.
Giải:
a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.
- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3.
- Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia).
Ta điền như sau:
(1 + 2) : 3 = 1.
b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn:
1 x 2 + 3 - 4 = 1
1 x (2 + 3 - 4) = 1
1 : (2 + 3 - 4) = 1
c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1
d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau:
(1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1
(1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1
(1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1
e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1
f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau:
((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1
g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1
((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1
Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau:
6 6 6 6 6
để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6.
Giải
- Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn:
(6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0
(6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0
- Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn:
6 + 6 - 66 : 6 = 1
6 - (66 : 6 - 6) = 1
- Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2
(6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2
- Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn:
(6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3
6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3
- Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn:
6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4
(6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4
- Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn:
6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5
6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5
- Biểu thức có giá trị bằng 6, như:
6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6
6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6.
Giải: a) Giữa số 1 và số 2 chỉ có thể điền dấu + hoặc dấu x.- Nếu điền dấu x vào giữa số 1 và số 2 thì giữa số 2 và số 3 cũng phải điền dấu + hoặc x. Như thế kết quả lớn hơn 1. Vậy giữa số 1 và số 2 phải điền dấu + : 1 + 2 = 3. - Để được kết quả bằng 1 thì giữa số 2 và số 3 ta điền dấu : (chia). Ta điền như sau: (1 + 2) : 3 = 1. b) Có nhiều cách điền, chẳng hạn: 1 x 2 + 3 - 4 = 1 1 x (2 + 3 - 4) = 1 1 : (2 + 3 - 4) = 1 c) ((1 + 2) : 3 + 4) : 5 = 1 d) Sử dụng kết quả của câu b, ta có thể điền như sau: (1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 = 1 (1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 = 1 (1: (2 + 3 - 4 ) + 5) : 6 = 1 e) (((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 = 1 f) Sử dụng kết quả của câu d, ta có thể điên như sau: ((1 x 2 + 3 - 4 + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 x (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 ((1 : (2 + 3 - 4) + 5) : 6 + 7) : 8 = 1 g) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 - 6 - 7 + 8 - 9 = 1 ((((1 + 2) : 3 + 4) : 5 + 6) : 7 + 8) : 9 = 1 Ví dụ 2: Hãy điền thêm dấu phép tính vào dãy số sau: 6 6 6 6 6 để được biểu thức có giá trị lần lượt bằng 0 ; 1; 2 ; 3 ; 4 ; 5 và 6. Giải - Biểu thức có giá trị bằng 0, chẳng hạn: (6 - 6) x (6 + 6 + 6) = 0 (6 - 6) : (6 + 6 + 6) = 0 - Biểu thức có giá trị bằng 1, chẳng hạn: 6 + 6 - 66 : 6 = 1 6 - (66 : 6 - 6) = 1 - Biểu thức có giá trị bằng 2, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 x 6 : 6 = 2 (6 + 6) : 6 + 6 - 6 = 2 - Biểu thức có giá trị bằng 3, chẳng hạn: (6 + 6) : 6 + 6 : 6 = 3 6 : 6 + (6 + 6) : 6 = 3 - Biểu thức có giá trị bằng 4, chẳng hạn: 6 - (6 : 6 + 6 : 6) = 4 (6 + 6 + 6 + 6) : 6 = 4 - Biểu thức có giá trị bằng 5, chẳng hạn: 6 - 6 : 6 x 6 : 6 = 5 6 - 6 x 6 : 6 : 6 = 5 - Biểu thức có giá trị bằng 6, như: 6 - 6 + 6 - 6 + 6 = 6 6 + 6 - 6 + 6 - 6 = 6. |