a/ Kẻ bảng sau vào vở và điền các nội dung khái quát về văn bản biểu cảm
Mục đích của văn bản biểu cảm | |
Nội dụng của văn bản biểu cảm | |
Phương diện biểu cảm |
a/ Kẻ bảng sau vào vở và điền các nội dung khái quát về văn bản biểu cảm
Mục đích của văn bản biểu cảm | |
Nội dụng của văn bản biểu cảm | |
Phương diện biểu cảm |
Kẻ lại bảng sau vào vở và điền vào ô trống nội dung khái quát trong bố cục bài văn biểu cảm.
Bố cục bài văn biểu cảm (xem lại câu 2 ở trên)
Điền nd khái quát vào bảng
Mục đích của văn bản biểu cảm | |
Nội dung của văn bản biểu cảm | |
Phương tiện biểu cảm |
Mục đích của văn bản biểu cảm: Khêu gợi sự đồng cảm của người đọc, làm cho người đọc nhận được cảm xúc của người viết.
Nội dung của văn bản biểu cảm: Biểu đạt một tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật, kỉ niệm.
Phương tiện biểu cảm: Ngôn ngữ và hình ảnh thực tế để biểu cảm tư tưởng, tình cảm. Phương tiện ngôn ngữ bao gồm từ ngữ, hình thức câu văn, vần điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ.
Mục đích của văn bản biểu cảm | Khêu gợi lòng đồng cảm nơi người đọc, làm cho người đọc nhận được cảm xúc của người viết. |
Nội dung của văn bản biểu cảm | Biểu đạt một tư tưởng, tình cảm, cảm xúc về con người, sự vật, kỉ niệm. |
Phương tiện biểu cảm |
-Ngôn ngữ văn hình ảnh thực tede biểu cảm tư tưởng, tình cảm - Phương tiện ngôn ngữ bao gồm:từ ngữ, hình thức câu văn, văn điệu, ngắt nhịp, biện pháp tu từ. |
KẺ BẢNG SO SÁNH MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG THỨC CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM VÀ VĂN BẢN MIÊU TẢ
HELP ME.....
KẺ BẢNG SO SÁNH MỤC ĐÍCH VÀ PHƯƠNG THỨC CỦA VĂN BẢN BIỂU CẢM VÀ VĂN BẢN MIÊU TẢ
HELP ME.....
Văn bản | Mục đích viết | Yếu tố được lồng ghép
| Mục đích lồng ghép |
Tranh Đông Hồ - nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam |
|
|
|
Chợ nổi – nét văn hóa sông nước miền Tây |
|
|
|
Văn bản | Mục đích viết | Yếu tố được lồng ghép | Mục đích lồng ghép |
Tranh Đông Hồ- nét tinh hoa của văn hóa dân gian Việt Nam | Giới thiệu về tranh Đông Hồ | Miêu tả, tự sự | Làm cho văn bản sinh động, thu hút người đọc hơn |
Chợ nổi- nét văn hoá của sông nước miền Tây | Giới thiệu về Chợ nổi | Miêu tả, tự sự, biểu cảm | Thể hiện được cảm xúc của người viết. |
Theo em, văn bản Thăng Long - Đông Đô – Hà Nội: một hằng số văn hoá Việt Nam đã sử dụng phương thức thuyết minh kết hợp với những phương thức nào (biểu cảm, tự sự, nghị luận,...)? Hãy chỉ ra và phân tích mục đích của việc lồng ghép các yếu tố đó trong bài viết.
- Thuyết minh kết hợp tự sự, nghị luận
+ Tự sự: kể về quá trình hình thành văn hoá Đông Đô
+ Nghị luận: bàn luận về đặc điểm văn hoá Đông Đô
- Tác dụng: giúp người đọc dễ dàng cảm nhận, phân tích quá trình hình thành cũng như đặc điểm của văn hoá Việt Nam
Văn bản nhật dụng trên nắm được tác giả xuất xứ văn bản tóm tắt văn bản nội dung nghệ thuật cảm nhận được về nhân vật dụng làm bài văn biểu cảm về tác giả tác phẩm 1 . cổng trường mở ra 2. mẹ Tôi 3 . cuộc chia tay của những con búp bê
MỤC ĐÍCH CỦA VĂN BIỂU CẢM
NỘI DUNG CỦA VĂN BIỂU CẢM
PHƯƠNG TIỆN BIỂU CẢM
- Mục đích: bộc lộ cảm xúc của mình với sự vật, hiện tượng,....Đưa bằng cảm xúc thực để viết nhằm cho người đọc , người nghe hiểu và cảm nhận về những lời văn mình viết
- Nội dung: diễn đạt cảm xúc ấn tượng về một người, vật,...nào đó. Những viết dựa trên suy nghĩ và bày tỏ tình cảm của mình với đối tượng.
+) Mở bài: giới thiệu về đối tượng cảm xúc ấn tượng ban đầu
+) thân bài : * khái quát chung về đối tượng từ bao quát đến chi tiết. Nhớ trong thân bài phải có những từ ngữ bộc lộ cảm xúc
+) Kết bài: nếu cảm nghĩ, khẳng định lại cảm xúc của mình về đối tượng
- Phương tiện biểu cảm: miêu tả
- Miêu tả và tự sự trong văn miêu tả đóng vai trò làm nền cho người viết bộc lộ cảm xúc, tình cảm của mình về đối tượng được đề cập đến.
- Nếu không có tự sự miêu tả thì tình cảm, cảm xúc của người viết sẽ trở nên mơ hồ, thiếu cụ thể, bài viết sẽ không tạo được ấn tượng.
- Không có tình cảm nào lại không nảy sinh từ cảnh vật, con người, câu chuyện cụ thể, vì vậy ta có thể kết luận: không thể thiết yếu tố tự sự, miêu tả trong văn biểu cảm.
_ Văn biểu cảm chủ yếu viết ra để bày tỏ suy nghĩ, tình cảm của người viết với đối tượng biểu cảm ( con người, cây cối, con vật, đồ vật, tác phẩm văn học,... )
_ Bố cục 3 phần
_ Tình cảm thể hiện phải trong sáng, rõ ràng, chân thực.
Đọc văn bản Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến của Hồ Chí Minh và trả lời các câu hỏi.
a) Hãy tìm những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả và những câu cảm thán trong văn bản. Về mặt sử dụng từ ngữ và đặt câu có tính chất biểu cảm, Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến có giống vớiHịch tướng sĩ không?
b) Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến và Hịch tướng sĩ vẫn được coi là những văn bản nghị luận chứ không phải là văn bản biểu cảm. Vì sao?
c) Theo dõi bảng đối chiếu sau:
Có thể thấy những câu ở cột (2) hay hơn những câu ở cột (1). Vì sao vậy? Từ đó cho biết tác dụng của yếu tố biểu cảm trong văn nghị luận.
a, Những từ ngữ biểu lộ tình cảm mãnh liệt của tác giả trong bài văn:
Từ ngữ: muốn hòa bình, phải nhân nhượng, càng lấn tới, quyết tâm cướp nước ta, thà hi sinh, nhất định không, phải hi sinh tới giọt máu cuối cùng, thắng lợi nhất định về dân tộc ta.
Những câu cảm thán:
+ Hỡi đồng bào toàn quốc!
+ Hỡi anh em binh sĩ, tự vệ, dân quân!
+ Không! Chúng ta thà hi sinh tất cả, chứ nhất định không chịu mất nước nhất định không chịu làm nô lệ.
- Cả Hịch tướng sĩ của Trần Quốc Tuấn và Lời kêu gọi toàn dân kháng chiến của Chủ tịch Hồ Chí Minh đều giống nhau ở việc đều sử dụng nhiều từ ngữ và câu văn giàu tình cảm.
b, Cả hai văn bản này đều là văn bản nghị luận vì hai văn bản này không nhằm bộc lộ cảm xúc mà hướng tới tác động tới lý trí của người đọc, buộc người đọc phải hiểu và phân tích được để bàn về lẽ phải, trái, đúng sai của một quan điểm, một ý kiến.
c, Những câu văn ở đoạn 2 hay hơn đoạn 1 vì giàu sức biểu cảm khi kết hợp những từ ngữ bộc lộ tình cảm, thái độ của người viết.
Yếu tố biểu cảm khi đưa vào văn nghị luận sẽ có hiệu quả thuyết phục hơn, tác động mạnh mẽ tới người đọc (người nghe).