Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28, trong đó số hạt notron là 10. Tìm các hạt mang điện, xác định nguyên tử X.
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Trong đó số hạt notron là 10. Tìm các hạt mang điện xác định nguyên tử X
Số hạt proton = Số hạt electron = (28 - 10) : 2 = 9
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Trong đó số hạt notron là 10.Tìm các hạt mang điện và xác định nguyên tử X
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28. Trong đó số hạt notron là 10.Tìm các hạt mang điện và xác định nguyên tử X
Tổng số hạt trong nguyên tử X là 28
=>2p+n=28
Trong đó số hạt notron là 10
n=10
=>p=e=28-10\2=9 hạt
=>X là F (Flo)
Ta có: p + e + n = 28
mà p = e, nên: 2p + n = 28
mà n = 10
=> 2p = 18
=> p = e = 9
=> X là nguyên tử Flo (F)
Trong phân tử MX2, có tổng số hạt cơ bản là 164,trong đó hạt mang điện trong nguyên tử M lớn hơn hạt mang điện trong nguyên tử X là 9.Trong nguyên tử M,số hạt proton ít hơn số hạt notron là 1 hạt.Trong nguyên tử X,số proton bằng số notron. Xác định số khối M và X và viết công thức phân tử MX2
tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134. trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38.Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18. Xác định thành phần nguyên tử cửa X và Y
Tổng số hạt proton notron và electron trong 2 nguyên tử X và Y là 134
\(2\left(p_X+p_Y\right)+n_X+n_Y=134\left(1\right)\)
Tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 38
\(2\left(p_X+p_Y\right)-\left(n_X+n_Y\right)=38\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right):\)
\(p_X+p_Y=43\left(3\right)\)
\(n_X+n_Y=48\)
Số hạt mang điện trong nguyên tử Y nhiều hơn số hạt mang điện trong nguyên tử X là 18
\(2p_Y-2p_X=18\left(4\right)\)
\(\left(3\right),\left(4\right):\)
\(p_X=17,p_Y=26\)
Đề này tính được số proton thoi em nhé !
a, Gọi số proton, electron và notron của X lần lượt là p;e;n
Theo gt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}2p+n=34\\2p-n=10\end{matrix}\right.\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}p=11\\n=12\end{matrix}\right.\)
Vậy X là Na
b, Ta có: $m_{Na}=23.1,9926.10^{-23}:12=3,819.10^{-23}$
Nguyên tử X có số hạt p, n, e là 34 → p + n + e = 34 → 2p + n = 34 (1)
Trong đó, số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 10 → p + e – n = 10 → 2p – n = 10 (2)
Từ (1) và (2) → p = 11, n = 12
Số khối A = p + n = 11 + 12 = 23
Tổng số hạt proton , notron và electron trong hai nguyên tử phi kim X và Y là 76 . Trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 24 . Tổng số hạt mang điên của nguyên tử Y nhiều hơn tổng số hạt mang điện của nguyên tử X là 18 . Xác định 2 kim loại X và Y.
Gọi tổng số hạt proton , electron , notron của 2 nguyên tử X và Y là M
gọi số proton , electron , notron của M lần lượt là p ,e ,n . TA CÓ :
p+e+n = 76 => 2p + n = 76 ( vì nguyên tử trung hòa về điện) (1)
do tổng số hạt mang điện tích lớn hơn tổng số hạt không mang điện tích là 24 hạt
=> 2p - n = 24
Kết hợp (1) ta được 2p = 50 => tổng số hạt mang điện tích của 2 nguyên tử X và Y là 50 hạt (*)
Từ đề ra ta lại có :
số hạt mang điện(Y) - số hạt mang điện(X) = 18(**)
Từ (*) và (**) => số hạt mang điện của Y = 34 (hạt) => Y có 17 proton => Y là nguyên tố Clo
=> số hạt mang điện của X = 16 (hạt) => X có 8 proton => X là nguyên tố Oxi
nguyên tử x có tổng số hạt là 32 trong đó số hạt mang điện gấp đôi số hạt k mang điện
a, hãy xác định số proton,electron,notron trong nguyên tử x
b, vẽ sơ đồ nguyên tử
Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 12. Xác định số hạt proton, electron và notron trong X.
Gọi số hạt proton = số hạt electron = p
Gọi số hạt notron = n
Ta có :
$2p + n = 40$
$2p - n = 12$
Suy ra : p = 13 ; n = 14
Vậy X có 13 hạt proton, 13 hạt electron, 14 hạt notron
2p+n=40 2p-n=12 =>28:2=4 12+14=26 26:2=13 13+14=27amu
Tổng số các hạt trong nguyên tử (X) là 48. trong đó số hạt mang điện dương bằng số hạt không mang điện.
a. Xác định số proton, số electron, số notron trong (X)
b. Tính số khối của (X)
c. viết cấu hình electron nguyên tử (X)