Nếu mắc nối tiếp 2 vôn kế V1 và V2 với điện trở R vào nguồn điện thì chúng chỉ U1 và U2. Tháo bớt vôn kế V2 thì vôn kế còn lại chỉ U1.Tìm hiệu điện thế của nguồn
Mắc vôn kế V 1 có điện trở R 1 vào hai cực của nguồn điện (E, r) thì vôn kế chỉ 8V. Mắc thêm vôn kế V 2 có điện trở R 2 nối tiếp với V 1 vào hai cực của nguồn điện thì V 1 chỉ 6V và V 2 chỉ 3V. Tính suất điện động của nguồn.
A. 10V
B. 12V
C. 8V
D. 16V
Nếu các vôn kế lí tưởng ( R v vô cùng lớn) thì khi đó số chỉ của vôn kế bằng suất điện động của nguồn.
Vì số chỉ khi dùng V 1 và khi dùng V 1 , V 2 khác nhau nên vôn kế không lí tưởng.
Ta có: U V 1 = 8 = I 1 R 1 = E . R 1 R 1 + r ( 1 ) U ' V 1 + U ' V 2 = 6 + 3 = I ( R 1 + R 2 ) ⇔ 9 = E . ( R 1 + R 2 ) ( R 1 + R 2 ) + r ( 2 )
Vì U V 1 = 6 U V 2 = 3 ⇒ R 1 = 2 R 2 → ( 2 ) 9 = E .1 , 5 R 1 1 , 5 R 1 + r → ( 1 ) 9 8 = 1 , 5 ( R 1 + r ) 1 , 5 R 1 + r
r = 0 , 5 R 1 → ( 1 ) E = 12 V
Chọn B
Đoạn mạch AB mắc nối tiếp gồm ampe kế có điện trở R A và quang điện trở. Mắc vôn kế có điện trở R V rất lớn song song với quang điện trở. Nối AB với nguồn điện không đổi có suất điện động E và điện trở trong r. Khi chiếu chùm ánh sáng trắng vào quang trở thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là I 1 , U 1 . Khi tắt chùm ánh sáng trắng thì số chỉ của ampe kế và vôn kế lần lượt là I 2 , U 2 . Chọn kết luận đúng
A. I 2 < I 1 v à U 2 > U 1
B. I 2 < I 1 v à U 2 < U 1
C. I 2 > I 1 v à U 2 > U 1
D. I 2 > I 1 v à U 2 < U 1
Hai điện trở R1, R2 được mắc nối tiếp với nhau vào 2 điểm A và B có hiệu điện thế Uab không đổi. Mắc 1 vôn kế song song với R1 thi số chỉ của nó là U1. Mắc vôn kế song song với R2 thì số chỉ của nó là U2. a) Chứng minh U1/U2=R1/R2. b) Biết U=24V, U1=12V; Ù=8V. Tinh cac ti số Rv/R1, Rv/R2; điện trở Rv của vôn kế và hiệu điện thế thực tế giữa 2 đầu R1 và R2
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, f vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp V
thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp uMN lệch pha 0,5π với uND. Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V1 lớn nhất có thể là U1max, giá trị U1max gần với giá trị nào sau đây nhất:
A. 120 V.
B. 90 V
C. 105 V.
D. 85 V
Đáp án C
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A
→ ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì uND sớm pha hơn uMN một góc 0,5π → X chứa điện trở RX và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở RY.
→ với V1 = V2 → UX = UY = 60 V → ZX = ZY = 60 Ω.
+ Cảm kháng của cuộn dây Ω
.
+ Với uMN sớm pha 0,5π so với uND và →
φY = 600 → φX = 300.
→
+ Điện áp hiệu dụng hai đầu MN:
.
+ Sử dụng bảng tính Mode → 7 trên Caio ta tìm được V1max có giá trị lân cận 105 V.
Bài 6. Cho hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối tiếp (2 cục pin). Khi công tắc K đóng thì vôn kế V chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là 5,5V, vôn kế V2 chỉ hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn Đ2 là 3 V và ampe kế A chỉ cường độ dòng điện trong đoạn mạch 9,5 mA.
a) Cho sơ đồ mạch điện.
b) Tính cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn.
c) Tính hiệu điện thế U1 giữa hai đầu bóng đèn Đ1.
a) Cho sơ đồ mạch điện.
b)vì hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối tiếp nên
\(I=I_1=I_2=9,5mA\)
vậy cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn. là 9,5mA
c)vì hai bóng đèn Đ1 và Đ2 mắc nối tiếp vào một nguồn điện mắc nối tiếp nên
\(U=U_1+U_2\)
\(=>U_1=U-U_2=5,5-3=2,5V\)
Câu 1. a. Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : nguồn điện là một acquy, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc mở, một ampe kế A do cường độ dòng điện trong mạch chính, vôn kế V đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, vôn kế V1 do hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1
b. Khi khóa K đóng lại thì vôn kế V chỉ 12V, vôn kế V1 chỉ 9V và ampe kế chỉ 1,5A. Tìm cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn
Câu 2. a.Vẽ sơ đồ mạch điện gồm : nguồn điện là một acquy, hai bóng đèn mắc nối tiếp, một công tắc mở, một ampe kế A do cường độ dòng điện trong mạch chính, vôn kế V đo hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp, vôn kế V1 do hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 1, vôn kế V2 do hiệu điện thế giữa hai đầu bóng đèn 2
b. Khi khóa K đóng lại thì vôn kế V chỉ 9V, vôn kế V1 chỉ 6V và ampe kế chỉ 0.7A. Tìm cường độ dòng điện chạy qua mỗi bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu mỗi bóng đèn và hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch (gồm hai bóng đèn mắc nối tiếp)
ờ....Đọc cái đề là đã xỉu rồi nói chi là làm.
ba chiếc điện trở có giá trị lần lượt bằng R,2R,3R mắc nối tiếp với nhau và được mắc vào hiệu điện thế U không đổi. dùng một Vôn kế lần lượt đo hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R và 2R thì được các trị số U1=40,6V và U2=72,5V. nếu chuyển vôn kế đó sang hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3R thì vôn kế chỉ bao nhiêu?
Công thức tổng điện áp cho mạch nối tiếp là:
U = U1 + U2 + U3 + ...
Ở đây, chúng ta có ba điện trở nối tiếp có giá trị lần lượt là R, 2R và 3R. Hiệu điện thế giữa hai đầu của chúng đã được đo là U1 và U2.
U1 = 40,6 V U2 = 72,5 V
Giờ, chúng ta muốn tính hiệu điện thế giữa hai đầu của điện trở 3R. Đặt U3 là hiệu điện thế này.
Sử dụng công thức tổng điện áp, chúng ta có:
U = U1 + U2 + U3
U3 = U - U1 - U2
Đưa giá trị U1 và U2 vào công thức:
U3 = U - 40,6 V - 72,5 V
Giả sử hiệu điện thế U không đổi, nghĩa là U1 + U2 + U3 = U. Chúng ta có thể tìm giá trị của U bằng cách cộng tổng các hiệu điện thế U1, U2 và U3 lại với nhau:
U = U1 + U2 + U3 = 40,6 V + 72,5 V + U3
Giờ, chúng ta cần tìm giá trị của U3:
U3 = U - (40,6 V + 72,5 V)
U3 = U - 113,1 V
Giờ, chúng ta không biết giá trị cụ thể của U, nhưng chúng ta biết rằng nếu chuyển vôn kế đó sang hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3R thì U3 sẽ bằng 0, vì không có hiệu điện thế nào xuất hiện giữa hai đầu của điện trở 3R.
Vì vậy, ta có phương trình:
0 = U - 113,1 V
Suy ra:
U = 113,1 V
Vậy, khi chuyển vôn kế sang hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở 3R, giá trị của vôn kế sẽ là 113,1 V.
Cho mạch điện như hình vẽ. X, Y là hai hộp, mỗi hộp chỉ chứa 2 trong 3 phần tử. điện trở thuần, cuộn cảm thuần và tụ điện mắc nối tiếp. Ampe kế có điện trở rất nhỏ, các vôn kế có điện trở rất lớn. Các vôn kế và ampe kế đo được cả dòng điện một chiều và xoay chiều. Ban đầu mắc vào 2 điểm N và D vào nguồn điện không đổi thì vôn kế V 2 chỉ 45 V và ampe kế chỉ 1,5 A. Sau đó, mắc M, D vào nguồn điện xoay chiều có điện áp u = 120 c o s 100 π t V thì ampe kế chỉ 1 A, hai vôn kế chỉ cùng giá trị và điện áp U M N lệch pha 0 , 5 π với u N D . Sau đó tiếp tục thay đổi điện dung của tụ điện có trong mạch thì thấy số chỉ vôn kế V 1 lớn nhất có thể là U 1 m ax , giá trị U 1 m ax gần với giá trị nào sau đây nhất 120 V
A. 120 V
B. 90 V
C. 105 V
D. 85 V
+ Khi mắc vào hai cực ND một điện áp không đổi → có dòng trong mạch với cường độ I = 1,5 A → ND không thể chứa tụ (tụ không cho dòng không đổi đi qua) và R Y = 40 1 , 5 = 30 Ω
+ Mắc vào hai đầu đoạn mạch MB một điện áp xoay chiều thì u N D sớm pha hơn u M N một góc 0,5π → X chứa điện trở R X và tụ điện C, Y chứa cuộn dây L và điện trở R Y